Đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 môn Hóa – Có lời giải

Học kỳ 1 đã trôi qua một nửa chặng đường, đây là thời điểm quan trọng để các em học sinh lớp 11 ôn tập và củng cố kiến thức đã học để chuẩn bị cho kỳ thi kiểm tra học kì 1. Đề thi kiểm tra học kì 1 lớp 11 thường bám sát chương trình học, có cấu trúc đa dạng và mức độ khó vừa phải, giúp phân loại học sinh. Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả hơn, chúng tôi xin giới thiệu một số lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi kiểm tra học kì 1 lớp 11.

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Để xác định kim loại X, ta sử dụng thông tin từ phản ứng với HNO3:

– Số mol N2 tạo thành: \( n_{N2} = \frac{0.224}{22.4} \approx 0.01 \, mol \)

– Phản ứng giữa kim loại và HNO3 tạo thành N2 thường xảy ra theo phương trình: \( X + nHNO3 \rightarrow X(NO3)_n + yN2 + zH2O \)

Chúng ta cần phải biết số electron mỗi mol kim loại nhường để tính số mol kim loại X, dựa vào phương trình cân bằng electron trong sản phẩm N2:

– Mỗi mol N2 cần 10 electron để hình thành từ các ion NO3-.

– Tổng số electron cần cho 0.01 mol N2 là \( 0.01 \times 10 = 0.1 \, mol \, e^- \)

Ta giả sử số mol kim loại X là \( n \) và mỗi mol X nhường \( z \) electron:

\( n \times z = 0.1 \)

– Tính khối lượng mol của X từ dữ liệu: \( n = \frac{1.2}{M_X} \)

So sánh khối lượng mol tính toán với các giá trị đã cho:

– \( Al \) (z=3): \( M_{Al} = 27 \, g/mol \)

– \( Mg \) (z=2): \( M_{Mg} = 24.3 \, g/mol \)

– \( Zn \) (z=2): \( M_{Zn} = 65.4 \, g/mol \)

– \( Cu \) (z=2): \( M_{Cu} = 63.5 \, g/mol \)

Tính \( M_X \) từ phương trình:

\( M_X = \frac{1.2 \times z}{0.1} \)

– Với z=3: \( M_X = \frac{1.2 \times 3}{0.1} = 36 \, g/mol \)

– Với z=2: \( M_X = \frac{1.2 \times 2}{0.1} = 24 \, g/mol \)

Khớp nhất với Mg (24.3 g/mol gần với 24 g/mol tính toán). Vậy X là Mg.

Đáp án. B

Câu 2: Đồng đẳng là các chất có cùng công thức tổng quát nhưng khác nhau về số lượng nhóm CH2. 

Đáp án  B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH là đúng vì cả hai đều là ancol, chỉ khác nhau 1 nhóm CH2.

Câu 3: Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm có thể:

– D. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl tạo ra khí N2 theo phản ứng:

  \( NaNO2 + NH4Cl \rightarrow N2 + NaCl + 2H2O \)

Câu 4: Công thức đơn giản nhất là công thức:

Đáp án  B. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

Câu 5: Tính khối lượng muối từ phản ứng NaOH và H3PO4:

– \( n_{NaOH} = \frac{44}{40} = 1.1 \, mol \)

– \( n_{H3PO4} = \frac{39.2}{98} \approx 0.4 \, mol \)

Tỉ lệ mol giữa NaOH và H3PO4 cho thấy phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau tuỳ thuộc vào tỉ lệ này. 

– \( \frac{n_{NaOH}}{n_{H3PO4}} = \frac{1.1}{0.4} = 2.75 \) cho thấy phản ứng tạo ra Na2HPO4 và Na3PO4.

Tính khối lượng các muối:

– \( n_{Na2HPO4} = 0.1 \, mol \), \( n_{Na3PO4} = 0.3 \, mol \)

– Khối lượng Na2HPO4: \( 0.1 \times 142 = 14.2 \, g \)

– Khối lượng Na3PO4: \( 0.3 \times 164 = 49.2 \, g \)

Đáp án là A. Na2HPO4 và 14.2g; Na3PO4 và 49.2g.

Câu 6: Tất cả các phản ứng nhiệt phân nitrat của kim loại đều sản sinh ra oxit kim loại, khí nitơ dioxit (NO2) và khí oxi (O2). Tuy nhiên, phản ứng nhiệt phân của KNO3 không tạo ra KNO2 và O2 mà tạo ra K2O, NO2 và O2. Vì vậy, phản ứng B là sai.

Đáp án đúng là B. KNO3 → KNO2 + 1/2O2

Câu 7: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hóa học với nhau theo nguyên tắc đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định, tức là mỗi nguyên tử có thể tạo một số liên kết nhất định dựa trên số hóa trị của nó, và mô hình cấu tạo phải thể hiện chính xác thứ tự liên kết.

Đáp án đúng là D. đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định

Câu 8: Sự trơ của khí N2 ở nhiệt độ thường là do trong phân tử N2 chứa liên kết ba rất bền giữa hai nguyên tử nitơ. Liên kết ba gồm một liên kết sigma và hai liên kết pi, rất khó bị phá vỡ ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường.

Đáp án đúng là A. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

Câu 9: Ion NH4+ được gọi là cation amoni. Đây là một cation thường gặp trong hóa học, được hình thành khi amoniac (NH3) nhận một proton (H+).

Đáp án đúng là C. Cation amoni.

Câu 10: Tính khối lượng kết tủa của CO2 với Ca(OH)2

Số mol của CO2 là:

\( \frac{2,24 \text{ lit}}{22,4 \text{ lit/mol}} = 0,1 \text{ mol} \)

Phản ứng của CO2 với Ca(OH)2:

  1. Khi CO2 tác dụng hạn chế:

   \( \text{CO}_2 + \text{Ca(OH)}_2 \rightarrow \text{CaCO}_3 + \text{H}_2\text{O} \)

   Tỷ lệ mol 1:1, nên 0,1 mol CO2 sẽ tạo ra 0,1 mol CaCO3.

  1. Nếu CO2 dư, sẽ tạo thành Ca(HCO3)2, nhưng trong trường hợp này CO2 không dư so với Ca(OH)2.

Khối lượng CaCO3 tạo thành:

\( \text{Khối lượng CaCO}_3 = 0,1 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 10 \text{ g} \)

– Đáp án: A. 10 g

Câu 11: Xác định phương trình hóa học sai

– A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl: Sai, phương trình này không đúng về mặt cân bằng và sản phẩm HCl không được tạo ra trong phản ứng này.

– B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S: Đúng, FeS tác dụng với HCl tạo ra FeCl2 và H2S.

– C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl: Đúng, BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo kết tủa BaSO4 và HCl.

– D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl: Đúng, đây là phản ứng trung hòa giữa axit và base tạo ra muối và nước.

– Đáp án: A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl

Câu 12: Xác định công thức cấu tạo sai

– A. CH2=CH2: Ethene, đúng.

– B. CH ≡ CH: Ethyne, đúng.

– C. CH3=CH3: Sai, không có hợp chất nào có công thức này; CH3-CH3 là công thức của ethane.

– D. CH3 – CH2 – CH3: Propane, đúng.

– Đáp án: C. CH3=CH3

Câu 13: Xác định dãy chất toàn hữu cơ

– A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN: NaCN không phải hữu cơ.

– B. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO: CO không phải hữu cơ.

– C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6: (NH4)2CO3 không phải hữu cơ.

– D. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa: Tất cả đều là hợp chất hữu cơ.

– Đáp án: D. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa

 Câu 14: Tính oxi hóa của C thể hiện trong phản ứng nào?

Phản ứng tốt nhất thể hiện tính oxi hóa của carbon (C) là phản ứng trong đó carbon đóng vai trò là chất khử, tức là nó nhường electron để giảm số oxi hóa của một nguyên tố khác. Trong các phản ứng cho sẵn:

– C + 2CuO → 2Cu + CO: Ở đây C từ số oxi hóa 0 trở thành +2 trong CO, đồng thời giảm số oxi hóa của Cu từ +2 xuống 0. Carbon ở đây đóng vai trò là chất khử mạnh, thể hiện tính oxi hóa.

Đáp án: A. C + 2CuO –> 2Cu + CO

 Câu 15: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Ion \( S^{2-} \) có tính khử mạnh và sẽ phản ứng với ion \( Fe^{2+} \) (có tính oxi hóa) trong dung dịch để tạo ra kết tủa hoặc hợp chất mới, do đó không thể cùng tồn tại lâu dài trong dung dịch.

\( Fe^{2+} + S^{2-} \rightarrow FeS \) (kết tủa màu đen)

Đáp án: D. Fe2+, NO3-, S2-, Na+

 Câu 16: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là gì?

Trong hóa học hữu cơ, liên kết chủ yếu giữa các nguyên tử carbon, và cả carbon với các nguyên tử khác như hydro, oxy, và nitơ, là liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó các nguyên tử chia sẻ cặp electron để đạt cấu hình electron bền.

Đáp án: C. liên kết cộng hóa trị.

 Câu 17: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng phản ứng nào?

Để khắc chữ hoặc họa tiết lên thủy tinh, phản ứng được sử dụng thường là phản ứng giữa silicon dioxide (SiO2) với hydrogen fluoride (HF) tạo ra silicon tetrafluoride (SiF4), một khí dễ bay hơi, và nước. Phản ứng này làm ăn mòn bề mặt thủy tinh.

\( SiO2 + 4HF \rightarrow SiF4 + 2H2O \)

Đáp án: A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu 18: Khi hòa tan amoniac trong nước, một phần nhỏ amoniac phản ứng với nước tạo thành ion amoni (NH4⁺) và ion hydroxit (OH⁻), nhưng lượng lớn amoniac vẫn tồn tại dưới dạng phân tử NH3 không phân li. Do đó, trong dung dịch có cả NH4⁺, NH3, và OH⁻.

Đáp án đúng là D. NH4+, NH3, OH-.

Câu 19: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng dữ liệu về tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđro và khối lượng của hỗn hợp. Hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, phát sinh từ phản ứng nhiệt phân của KNO3 và Cu(NO3)2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18,8 nghĩa là khối lượng mol trung bình của X là 18,8 * 2 = 37,6 gam/mol. Ta sẽ sử dụng tỉ lệ của các phản ứng nhiệt phân để thiết lập mối quan hệ giữa số mol của KNO3 và Cu(NO3)2, từ đó tính được khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 20: Độ dinh dưỡng của phân lân thường được đánh giá dựa trên hàm lượng phosphorus pentoxide (P2O5), bởi vì đây là hợp chất chứa phosphorus được sử dụng trong phân bón và dễ dàng quy đổi thành hàm lượng P cần thiết cho cây trồng. 

Đáp án đúng là D. P2O5.

 Câu 21: Tính pH của dung dịch HCl 0,1M

pH được tính bằng công thức:

\( \text{pH} = -\log[H^+] \)

Trong dung dịch HCl 0,1M, nồng độ ion \( H^+ \) là 0,1M. Vậy:

\( \text{pH} = -\log(0,1) = 1 \)

Đáp án: C. pH = 1.

 Câu 22: Số liên kết sigma (σ) trong phân tử C4H10 (butan)

Trong phân tử butan, có 4 nguyên tử carbon liên kết với nhau và mỗi carbon có các liên kết với hydro. Cấu trúc của butan là:

– Carbon thứ nhất và thứ hai, ba, tư liên kết với nhau bằng liên kết đơn (sigma), và mỗi carbon liên kết với ba hoặc hai hydro tùy thuộc vào vị trí của chúng.

– Tính tổng, mỗi liên kết C-H và C-C đều là liên kết sigma.

Số liên kết C-C là 3 và mỗi carbon liên kết với ba hoặc hai hydro tạo ra 10 liên kết C-H. Vậy tổng cộng:

\( 3 \text{ (C-C) } + 10 \text{ (C-H) } = 13 \text{ liên kết sigma} \)

Đáp án: B. 13.

 Câu 23: Kim cương và than chì

Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon, nghĩa là chúng có cùng thành phần hóa học (cacbon) nhưng có cấu trúc tinh thể khác nhau.

Đáp án: B. thù hình của cacbon.

 Câu 24: Phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với NaOH + HCl → NaCl + H2O

Phương trình ion thu gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

\( OH^- + H^+ \rightarrow H_2O \)

Chúng ta tìm phản ứng có phương trình ion thu gọn tương tự:

– KOH + HNO3 → KNO3 + H2O: Phương trình ion thu gọn là \( OH^- + H^+ \rightarrow H_2O \), tương tự như phản ứng NaOH và HCl.

Đáp án: C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

Phần 2. Tự luận 

– a) Đầu tiên, chúng ta cần chuyển phần trăm khối lượng thành số mol của mỗi nguyên tố. Giả sử chúng ta có 100 g của chất X, lượng của mỗi nguyên tố sẽ là:

– C: 54,5 g

– H: 9,1 g

– O: 36,4 g

Chuyển đổi khối lượng này thành số mol:

– Mol của Carbon (C): \( \frac{54.5 \text{ g}}{12.01 \text{ g/mol}} \approx 4.54 \text{ mol} \)

– Mol của Hydrogen (H): \( \frac{9.1 \text{ g}}{1.008 \text{ g/mol}} \approx 9.03 \text{ mol} \)

– Mol của Oxygen (O): \( \frac{36.4 \text{ g}}{16.00 \text{ g/mol}} \approx 2.28 \text{ mol} \)

Tìm tỷ lệ mol nhỏ nhất:

– Tỷ lệ C:H:O là 4.54 : 9.03 : 2.28

– Để đơn giản hóa, chia mỗi tỷ lệ cho số mol nhỏ nhất trong số chúng (2.28 mol), ta được:

  – C: \( \frac{4.54}{2.28} \approx 2 \)

  – H: \( \frac{9.03}{2.28} \approx 4 \)

  – O: \( \frac{2.28}{2.28} = 1 \)

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C₂H₄O.

-b) Ta có công thức đơn giản nhất là C₂H₄O. Khối lượng của công thức đơn giản này là:

– C₂H₄O = 2 × 12.01 + 4 × 1.008 + 16.00 = 44.04 đvC

Biết khối lượng phân tử của X là 88 đvC, ta thấy:

– 88 đvC / 44.04 đvC = 2

Nhân đôi công thức đơn giản nhất, ta được công thức phân tử:

– C₄H₈O₂

Vậy công thức phân tử của chất X là C₄H₈O₂.

Với những lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi kiểm tra học kì 1 lớp 11 được trình bày ở trên, hy vọng các em học sinh đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải các dạng bài tập thường gặp trong các môn học. Từ đó, các em có thể rút ra kinh nghiệm ôn tập hiệu quả hơn cho kỳ thi kiểm tra học kì 1 sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi!

Tác giả: