Phản ứng trùng hợp là một quá trình hóa học cơ bản trong việc sản xuất các loại polymer, từ nhựa, cao su tổng hợp đến sợi tổng hợp. Bài viết này yeuhoahoc.edu.vn sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phản ứng trùng hợp, từ cơ chế hoạt động đến ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.
Phản ứng Trùng Hợp là gì?
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử monomer nhỏ (cùng loại hoặc khác loại) để tạo thành một chuỗi polymer dài. Quá trình này thường xảy ra dưới tác động của nhiệt, ánh sáng hoặc chất xúc tác.
Phân loại Phản ứng Trùng Hợp
Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) có cùng cấu trúc. Phản ứng này có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Dựa vào cấu tạo monome
- Trùng hợp đồng trùng hợp: Xảy ra khi chỉ có một loại monome tham gia phản ứng. Ví dụ: trùng hợp etilen thành polietilen.
- Trùng hợp dị trùng hợp: Xảy ra khi có hai hoặc nhiều loại monome tham gia phản ứng. Ví dụ: trùng hợp butadien và stiren thành cao su Buna-S.
Dựa vào cơ chế phản ứng
- Trùng hợp theo từng bậc: Phản ứng xảy ra từng bước, mỗi bước có một monome tham gia. Ví dụ: trùng hợp caprolactam thành nilon-6.
- Trùng hợp theo chuỗi: Phản ứng xảy ra theo chuỗi, mỗi chuỗi có thể tạo ra nhiều phân tử polime. Ví dụ: trùng hợp vinyl clorua thành PVC.
Dựa vào trạng thái của monome
- Trùng hợp khối: Monome ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Ví dụ: trùng hợp metyl acrylat thành polimetyl acrylat.
- Trùng hợp dung dịch: Monome ở trạng thái dung dịch. Ví dụ: trùng hợp vinyl axetat thành polivinyl axetat.
- Trùng hợp nhũ tương: Monome ở trạng thái nhũ tương. Ví dụ: trùng hợp butadien thành cao su Buna-S.
Dựa vào xúc tác
- Trùng hợp tự nhiên: Xảy ra không cần xúc tác. Ví dụ: trùng hợp protein trong cơ thể sinh vật.
- Trùng hợp xúc tác: Xảy ra nhờ xúc tác. Ví dụ: trùng hợp propilen thành polipropilen.
Dựa vào cấu trúc polime
- Trùng hợp tạo mạch thẳng: Polime có mạch thẳng. Ví dụ: trùng hợp polyetilen.
- Trùng hợp tạo mạch nhánh: Polime có mạch nhánh. Ví dụ: trùng hợp polipropylen.
- Trùng hợp mạng lưới: Polime có cấu trúc mạng lưới. Ví dụ: trùng hợp phenol-formaldehyd.
Cơ chế phản ứng trùng hợp:
Có ba cơ chế chính cho phản ứng trùng hợp:
1. Phản ứng trùng hợp gốc tự do
- Đây là cơ chế phổ biến nhất.
- Gốc tự do được tạo ra từ monome hoặc từ chất khơi mào.
- Gốc tự do tấn công monome tạo thành mạch polime.
Quá trình gồm 3 giai đoạn:
- Khởi đầu: Gốc tự do được tạo ra.
- Lan truyền: Gốc tự do tấn công monome, tạo ra mạch polime.
- Kết thúc: Mạch polime kết hợp với nhau hoặc với các gốc tự do khác để tạo thành polime.
Ví dụ:
- Trùng hợp etilen:
CH2=CH2 + R* -> CH2-CH2*
CH2-CH2* + nCH2=CH2 -> CH2-CH2-(CH2-CH2)n-CH2-CH2*
CH2-CH2* + CH2-CH2* -> CH2-CH2-CH2-CH2*
…
2. Phản ứng trùng hợp ion
- Cơ chế này xảy ra với các monome có khả năng tạo ion.
- Ion được tạo ra từ monome hoặc từ chất xúc tác.
- Ion tấn công monome tạo thành mạch polime.
Quá trình gồm 3 giai đoạn:
- Khởi đầu: Ion được tạo ra.
- Lan truyền: Ion tấn công monome, tạo ra mạch polime.
- Kết thúc: Mạch polime kết hợp với nhau hoặc với các ion khác để tạo thành polime.
Ví dụ:
- Trùng hợp vinyl clorua:
CH2=CHCl + H+ -> CH2-CHCl+
CH2-CHCl+ + nCH2=CHCl -> CH2-CHCl-(CH2-CHCl)n-CH2-CHCl+
CH2-CHCl+ + Cl- -> CH2-CHCl-CH2-CHCl
…
3. Phản ứng trùng hợp phối hợp
- Cơ chế này xảy ra với các monome có khả năng liên kết với kim loại chuyển tiếp.
- Kim loại chuyển tiếp xúc tác phản ứng.
- Monome liên kết với kim loại chuyển tiếp tạo thành mạch polime.
Quá trình gồm 3 giai đoạn:
- Khởi đầu: Monome liên kết với kim loại chuyển tiếp.
- Lan truyền: Monome liên kết với monome khác tạo thành mạch polime.
- Kết thúc: Mạch polime tách khỏi kim loại chuyển tiếp.
Ví dụ:
- Trùng hợp propen:
CH3-CH=CH2 + TiCl4 -> CH3-CH(TiCl4)-CH2
CH3-CH(TiCl4)-CH2 + nCH3-CH=CH2 -> CH3-CH(TiCl4)-(CH2-CH(CH3))n-CH2
CH3-CH(TiCl4)-CH2 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2 + TiCl4
…
Lưu ý:
- Mỗi cơ chế phản ứng trùng hợp có ưu điểm và nhược điểm riêng.
- Loại cơ chế phản ứng trùng hợp phụ thuộc vào cấu trúc của monome và điều kiện phản ứng.
Điều chế phản ứng trùng hợp
Điều chế phản ứng trùng hợp là quá trình tạo ra các polime từ các monome. Có hai phương pháp điều chế chính:
1. Trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp trùng hợp khối: Monome được nung nóng trong bình kín đến nhiệt độ thích hợp để xảy ra phản ứng trùng hợp. Ví dụ: điều chế polimetyl acrylat.
- Phương pháp trùng hợp dung dịch: Monome được hòa tan trong dung môi, sau đó thêm xúc tác để khởi động phản ứng trùng hợp. Ví dụ: điều chế polivinyl axetat.
- Phương pháp trùng hợp nhũ tương: Monome được nhũ tương hóa trong nước, sau đó thêm xúc tác để khởi động phản ứng trùng hợp. Ví dụ: điều chế cao su Buna-S.
Phương trình điều chế:
- Trùng hợp etilen thành polietilen:
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Trùng hợp vinyl clorua thành PVC:
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n
- Trùng hợp caprolactam thành nilon-6:
nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n
2. Trong công nghiệp
- Phương pháp trùng hợp khối: Được sử dụng để điều chế các polime có khối lượng lớn, ví dụ như polimetyl acrylat.
- Phương pháp trùng hợp dung dịch: Được sử dụng để điều chế các polime có độ nhớt cao, ví dụ như polivinyl axetat.
- Phương pháp trùng hợp nhũ tương: Được sử dụng để điều chế các polime có độ phân tán cao, ví dụ như cao su Buna-S.
Phương trình điều chế:
- Trùng hợp etilen thành polietilen:
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Trùng hợp vinyl clorua thành PVC:
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n
- Trùng hợp caprolactam thành nilon-6:
nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n
Ví dụ về phản ứng trùng hợp:
Trùng hợp etilen thành polietilen
- Phương trình:
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Điều kiện:
- Nhiệt độ: 100-300°C
- Áp suất: 1-1000 atm
- Xúc tác: Ziegler-Natta
- Ứng dụng:
- Túi nilon
- Chai lọ nhựa
- Ống dẫn nước
- Vật liệu xây dựng
Trùng hợp vinyl clorua thành PVC
- Phương trình:
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n
- Điều kiện:
- Nhiệt độ: 40-70°C
- Áp suất: 1-10 atm
- Xúc tác: Benzoyl peroxide
- Ứng dụng:
- Ống dẫn nước
- Cáp điện
- Vật liệu xây dựng
- Màng PVC
Trùng hợp caprolactam thành nilon-6
- Phương trình:
nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n
- Điều kiện:
- Nhiệt độ: 250°C
- Áp suất: 1 atm
- Xúc tác: Nước
- Ứng dụng:
- Sợi nilon
- Vải nilon
- Lốp xe
- Bánh răng
Trùng hợp butadien thành cao su Buna-S
- Phương trình:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- Điều kiện:
- Nhiệt độ: 50-70°C
- Áp suất: 1-10 atm
- Xúc tác: Natri
- Ứng dụng:
- Lốp xe
- Săm xe
- Gioăng
- Dây cao su
Ứng dụng của phản ứng trùng hợp
Phản ứng trùng hợp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các polime, vật liệu có vai trò thiết yếu trong đời sống con người. Sau đây là một số ứng dụng của phản ứng trùng hợp:
Vật liệu dẻo
- Polyethylene (PE): Túi nilon, chai lọ nhựa, ống dẫn nước, màng bọc thực phẩm.
- Polypropylene (PP): Vỏ hộp nhựa, dây thừng, bao bì, đồ chơi.
- Polyvinyl chloride (PVC): Ống dẫn nước, cáp điện, vật liệu xây dựng, màng PVC.
- Polystyrene (PS): Hộp xốp, cốc nhựa, đồ chơi, dao, nĩa.
- Polymethyl acrylate (PMMA): Kính mica, tấm chắn, ống dẫn quang.
Sợi
- Nylon: Sợi nilon, vải nilon, lốp xe, bánh răng.
- Polyester: Sợi polyester, vải polyester, quần áo, rèm cửa.
- Polyacrylonitrile (PAN): Sợi PAN, vớ, áo len, thảm.
Cao su
- Cao su Buna-S: Lốp xe, săm xe, gioăng, dây cao su.
- Cao su thiên nhiên: Lốp xe, săm xe, găng tay, đế giày.
Chất kết dính
- Epoxy: Dán kim loại, gỗ, nhựa.
- Acrylic: Dán gỗ, kim loại, nhựa, cao su.
- Polyurethane: Dán da, vải, gỗ, kim loại.
Sơn
- Sơn alkyd: Sơn nhà, sơn xe, sơn tàu thuyền.
- Sơn epoxy: Sơn sàn nhà, sơn chống thấm, sơn chịu nhiệt.
- Sơn acrylic: Sơn nhà, sơn nội thất, sơn ngoại thất.
Bảng so sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng
Tính chất | Phản ứng trùng hợp | Phản ứng trùng ngưng |
Khái niệm | Kết hợp nhiều monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền thành polime | Kết hợp nhiều monome có chức năng thành polime, giải phóng các phân tử nhỏ |
Monome | Có liên kết bội hoặc vòng kém bền | Có nhóm chức |
Phân tử khối polime | Bằng tổng phân tử khối của các monome | Bằng tổng phân tử khối của các monome trừ đi tổng phân tử khối của các phân tử nhỏ giải phóng |
Ví dụ | Etilen → polietilen; vinyl clorua → PVC | Caprolactam → nilon-6; axit adipic và etylen glycol → nylon-6,6 |
Cách giải bài tập phản ứng trùng hợp
Để giải bài tập phản ứng trùng hợp, cần thực hiện các bước sau:
- Xác định loại phản ứng trùng hợp:
- Trùng hợp đồng trùng hợp: Chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.
- Trùng hợp dị trùng hợp: Có hai hoặc nhiều loại monome tham gia phản ứng.
- Viết phương trình phản ứng:
- Xác định monome tham gia phản ứng.
- Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ:
n Monome → Polime
- Tính toán:
- Tính số mol monome:
n(monome) = m(monome) / M(monome)
- Tính khối lượng polime:
m(polime) = n(monome) * M(polime)
- Tính hiệu suất phản ứng:
H = (m(polime thực tế) / m(polime lý thuyết)) * 100%
- Một số lưu ý:
- Đối với phản ứng trùng hợp dị trùng hợp, cần xác định tỉ lệ mol của các monome tham gia phản ứng.
- Hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%.
Dưới đây là một số ví dụ về cách giải bài tập phản ứng trùng hợp
Ví dụ 1:
Đề bài: Trùng hợp 100 gam etilen thành polietilen. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng polietilen thu được.
Giải:
- Bước 1: Xác định loại phản ứng trùng hợp.
Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Bước 3: Tính toán.
n(C2H4) = m(C2H4) / M(C2H4) = 100 / 28 = 3,57 mol
m(polime) = n(C2H4) * M(polime) = 3,57 * 28 = 99,96 g
H = (m(polime thực tế) / m(polime lý thuyết)) * 100% = (80 / 99,96) * 100% = 80,04%
Vậy khối lượng polietilen thu được là 80 g.
Ví dụ 2:
Đề bài: Trùng hợp 56 gam vinyl clorua thành PVC. Hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính thể tích khí HCl thoát ra (đktc).
Giải:
- Bước 1: Xác định loại phản ứng trùng hợp.
Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n + nHCl
- Bước 3: Tính toán.
n(CH2=CHCl) = m(CH2=CHCl) / M(CH2=CHCl) = 56 / 62,5 = 0,896 mol
n(HCl) = n(CH2=CHCl) = 0,896 mol
V(HCl) = n(HCl) * V(đktc) = 0,896 * 22,4 = 20,0736 lít
Vậy thể tích khí HCl thoát ra là 20,0736 lít.
Một số bài tập nâng cao có lời giải của phản ứng trùng hợp
Tính khối lượng sản phẩn thu được
Đề bài 1: Trùng hợp 5,2 gam stiren với hiệu suất 80%. Sau đó, cho toàn bộ lượng polime thu được tác dụng với 100 ml dung dịch Br2 0,15 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tiếp tục cho thêm KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Tính khối lượng polime thu được.
Lời giải:
Bước 1: Xác định loại phản ứng trùng hợp.
Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.
Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
- Trùng hợp stiren:
nCH2=CHC6H5 → (-CH2-CH(C6H5)-)n
- Phản ứng với dung dịch Br2:
(-CH2-CH(C6H5)-)n + nBr2 → (-CH2-CHBr-CH(C6H5)-)n
- Phản ứng với KI:
2KI + Br2 → 2KBr + I2
Bước 3: Tính toán.
Tính số mol Br2 phản ứng:
n(Br2) = n(I2) / 2 = 0,635 / 254 * 2 = 0,0025 mol
Tính số mol stiren ban đầu:
n(C6H5CH=CH2) phản ứng = n(Br2) = 0,0025 mol
n(C6H5CH=CH2) ban đầu = n(C6H5CH=CH2) phản ứng / H = 0,0025 / 80% = 0,003125 mol
Tính khối lượng polime thu được:
m(polime) = n(C6H5CH=CH2) * M(polime) * H = 0,003125 * 104 * 80% = 2,56 g
Vậy khối lượng polime thu được là 2,56 gam.
Tính hệ số trùng hợp
- Cho biết khối lượng monome và khối lượng polime, tính hệ số trùng hợp.
Đề bài 2: Trùng hợp 10,8 gam etilen thu được 16,2 gam polietilen. Tính hệ số trùng hợp.
Giải:
- Bước 1: Tính số mol polietilen:
n(PE) = m(PE)/M(PE) = 16,2/28 = 0,5786 mol
- Bước 2: Tính số mol etilen:
n(C2H4) = n(PE) = 0,5786 mol
- Bước 3: Tính hệ số trùng hợp:
x = n(PE)/n(C2H4) = 0,5786/0,3857 = 15
Xác định cấu trúc polime
- Dựa vào thông tin về monome và điều kiện phản ứng, xác định cấu trúc polime thu được.
Đề bài 3: Trùng hợp propen trong điều kiện có xúc tác Ziegler-Natta. Xác định cấu trúc polime thu được.
Giải:
- Propen có thể trùng hợp theo 2 kiểu:
– Trùng hợp đồng trùng hợp: tạo ra polipropylen (PP) atactic
– Trùng hợp cộng hợp: tạo ra polipropylen (PP) isotactic hoặc syndiotactic
- Trong điều kiện có xúc tác Ziegler-Natta, propen sẽ trùng hợp cộng hợp tạo ra PP isotactic hoặc syndiotactic.
- Giải thích hiện tượng:
- Giải thích các hiện tượng liên quan đến polime như tính tan, nhiệt độ nóng chảy, độ bền,…
Ví dụ:
Giải thích vì sao polietilen có độ bền cao.
Giải:
- Polietilen có độ bền cao do:
– Mạch polime có cấu trúc thẳng, không phân nhánh.
– Các phân tử polime liên kết với nhau bằng lực liên kết Van der Waals.
– Khối lượng phân tử polime lớn.
Tính số mắt xích trong phân tử
Đề bài 4: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Tính số mắt xích glucozo trong phân tử saccarozo.
Giải:
Bước 1: Xác định số mol glucozo và fructose trong dung dịch X.
n(glucozo) = n(fructose) = n(Ag) / 2 = 21,6 / 2 * 108 = 0,1 mol
Bước 2: Tính số mol saccarozo ban đầu.
n(saccarozo) = n(glucozo) = 0,1 mol
Bước 3: Tính số mắt xích glucozo trong phân tử saccarozo.
Số mắt xích glucozo = n(saccarozo) * n(glucozo trong 1 saccarozo) = 0,1 * 2 = 0,2
Vậy, trong phân tử saccarozo có 0,2 mắt xích glucozo.