Phản ứng tráng bạc: Khái niệm, đặc điểm, cơ chế và bài tập 

Phản ứng tráng bạc, một quy trình hóa học độc đáo, đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ nhiếp ảnh đến sản xuất gương. Bài viết này yeuhoahoc.edu.vn sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về phản ứng tráng bạc, bao gồm khái niệm, đặc điểm, tính chất, cách điều chế, cơ chế, ví dụ minh họa và ứng dụng của nó, cũng như hướng dẫn cách giải bài tập liên quan.

Phản Ứng Tráng Bạc Là Gì?

Phản ứng tráng bạc

Phản ứng tráng bạc là quy trình hóa học mà trong đó ion bạc được giảm xuống và kết tủa dưới dạng bạc kim loại trên bề mặt của vật liệu. Phản ứng này thường được sử dụng để tạo ra một lớp phủ bạc trên các vật liệu khác nhau, bao gồm cả thủy tinh và kim loại.

Đặc điểm của phản ứng tráng bạc

Điều kiện

Phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm.

Chất khử được thêm vào dung dịch AgNO3 từ từ.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện kết tủa bạc màu trắng sáng bám trên bề mặt của vật liệu.

Dung dịch AgNO3 chuyển từ không màu sang màu vàng nhạt.

Phương trình phản ứng

Với formaldehyde:

2AgNO3 + 2NaOH + HCHO → 2Ag + 2NaNO3 + HCOOH + H2O

Với glucose:

2AgNO3 + 4NaOH + C6H12O6 → 2Ag + 2NaNO3 + C6H12O7 + 2H2O

Tính chất của phản ứng tráng bạc

Tính chất vật lý

  • Màu sắc: Phản ứng tráng bạc tạo ra kết tủa bạc màu trắng sáng bám trên bề mặt của vật liệu.
  • Trạng thái: Kết tủa bạc có dạng bột mịn hoặc kết tủa.
  • Khả năng dẫn điện: Kim loại bạc được hình thành trong phản ứng tráng bạc có khả năng dẫn điện tốt.
  • Khả năng phản xạ: Lớp bạc được hình thành trong phản ứng tráng bạc có khả năng phản xạ ánh sáng tốt.

Tính chất hóa học

  • Tính khử của Ag+: Ag+ trong dung dịch AgNO3 có tính khử cao, do đó nó có thể bị khử bởi các chất khử khác.
  • Tính chọn lọc: Phản ứng tráng bạc chỉ xảy ra với một số chất khử nhất định, như formaldehyde và glucose.
  • Sự hình thành kim loại bạc: Kim loại bạc được hình thành trong phản ứng tráng bạc có thể bị oxy hóa bởi axit nitric.

Điều chế phản ứng tráng bạc

Trong phòng thí nghiệm

điều chế phản ứng tráng bạc trong PTN

  1. Chuẩn bị
  • Dung dịch AgNO3 0,1M
  • Dung dịch NaOH 1M
  • Dung dịch HCHO (formalin) 37%
  • Nước cất
  • Ống nghiệm
  • Pipet
  • Giá đốt
  • Dây dẫn nhiệt
  1. Tiến hành
  • Cho 2ml dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm.
  • Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm cho đến khi kết tủa Ag2O tan hết.
  • Nhỏ tiếp 1ml dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
  • Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên giá đốt.
  1. Quan sát
  • Sau khi đun nóng, xuất hiện kết tủa bạc màu trắng sáng bám trên thành ống nghiệm.
  1. Giải thích
  • Trong dung dịch kiềm, Ag+ tác dụng với NaOH tạo thành Ag2O:

2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

  • Ag2O tan trong dung dịch NaOH dư tạo thành NaAgO2:

Ag2O + 2NaOH → 2NaAgO2 + H2O

  • HCHO khử Ag+ trong NaAgO2 tạo thành kim loại bạc:

2NaAgO2 + HCHO + 2NaOH → 2Ag + 2NaNO3 + HCOOH + H2O

Trong công nghiệp

điều chế phản ứng tráng bạc trong công nghiệp

  1. Phản ứng tráng bạc:
  • Phản ứng tráng gương được sử dụng để tạo ra lớp bạc phản chiếu trên mặt sau của kính để làm gương.
  • Quá trình thực hiện:
    1. Làm sạch bề mặt kính.
    2. Phủ lên kính một lớp dung dịch AgNO3.
    3. Phủ lên lớp dung dịch AgNO3 một lớp dung dịch NH3.
    4. Cho dung dịch HCHO khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.
  1. Sản xuất ruột phích:
  • Phản ứng tráng bạc được sử dụng để tạo ra lớp bạc bên trong ruột phích.
  • Quá trình thực hiện:
    1. Làm sạch ruột phích.
    2. Phủ lên ruột phích một lớp dung dịch AgNO3.
    3. Phủ lên lớp dung dịch AgNO3 một lớp dung dịch NaOH.
    4. Cho dung dịch HCHO khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NaOH.

Cơ chế của phản ứng tráng bạc

Phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm:Trong dung dịch kiềm, Ag+ tác dụng với NaOH tạo thành Ag2O:

2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

  • Ag2O tan trong dung dịch NaOH dư tạo thành NaAgO2:

Ag2O + 2NaOH → 2NaAgO2 + H2O

Chất khử khử Ag+ trong NaAgO2

  • HCHO là chất khử phổ biến nhất trong phản ứng tráng bạc.
  • HCHO khử Ag+ trong NaAgO2 tạo thành kim loại bạc:

2NaAgO2 + HCHO + 2NaOH → 2Ag + 2NaNO3 + HCOOH + H2O

Cơ chế chi tiết

  • Quá trình khử Ag+ xảy ra theo từng bước:
    1. Ag+ nhận một electron từ HCHO để tạo thành Ag0:

Ag+ + e- → Ag0

  1. Ag0 tiếp tục nhận một electron để tạo thành Ag+:

Ag0 + e- → Ag+

  1. Ag+ kết hợp với e- tạo thành kim loại bạc:

Ag+ + e- → Ag

Yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng tráng bạc

  • Nồng độ dung dịch AgNO3: Nồng độ dung dịch AgNO3 càng cao, lượng kết tủa bạc càng nhiều.
  • Nồng độ dung dịch NaOH: Nồng độ dung dịch NaOH càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • Nồng độ dung dịch chất khử: Nồng độ dung dịch chất khử càng cao, lượng kết tủa bạc càng nhiều.
  • Nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng.

Ứng dụng của phản ứng tráng bạc

Làm gương

Gương

Phản ứng tráng bạc được sử dụng để tạo ra lớp bạc phản chiếu trên mặt sau của kính để làm gương. Quá trình thực hiện:

  • Làm sạch bề mặt kính.
  • Phủ lên kính một lớp dung dịch AgNO3.
  • Phủ lên lớp dung dịch AgNO3 một lớp dung dịch NH3.
  • Cho dung dịch HCHO khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.

Trang trí đồ vật

Phản ứng tráng bạc được sử dụng để trang trí các đồ vật bằng cách phủ lên chúng một lớp bạc mỏng. Quá trình thực hiện:

  • Làm sạch bề mặt đồ vật.
  • Phủ lên đồ vật một lớp dung dịch AgNO3.
  • Phủ lên lớp dung dịch AgNO3 một lớp dung dịch NaOH.
  • Cho dung dịch HCHO khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NaOH.

Sản xuất ruột phích

Ruột phích

Phản ứng tráng bạc được sử dụng để tạo ra lớp bạc bên trong ruột phích. Quá trình thực hiện:

  • Làm sạch ruột phích.
  • Phủ lên ruột phích một lớp dung dịch AgNO3.
  • Phủ lên lớp dung dịch AgNO3 một lớp dung dịch NaOH.
  • Cho dung dịch HCHO khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NaOH.

Xác định hàm lượng HCHO trong dung dịch

Phản ứng tráng bạc được sử dụng để xác định hàm lượng HCHO trong dung dịch. Quá trình thực hiện:

  • Cho dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
  • Thêm dung dịch AgNO3 và NaOH vào ống nghiệm.
  • Đun nóng ống nghiệm.
  • Lượng kết tủa bạc thu được sẽ tương ứng với hàm lượng HCHO trong dung dịch.

Cách giải bài tập phản ứng tráng bạc của anđehit

Phương trình phản ứng

  • Tổng quát:

R(CH=O)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg ↓ + 2nNH4NO3

  • Với anđehit đơn chức:

R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

  • Đặc biệt với HCHO:

HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag ↓ + 4NH4NO3

Lưu ý:

  • Hỗn hợp anđehit:
    • Nếu thu được Ag và CO2 khi cho dung dịch sau phản ứng tráng gương tác dụng với HCl thì hỗn hợp X có HCHO.
    • Nếu nAg / nHCHO = 2 thì X có thể là HCHO hoặc R(CHO)2.

Cách giải

  1. Xác định số mol Ag:

nAg = mAg / MAg

  1. Xác định số mol anđehit:
  • Với anđehit đơn chức:

nAnđehit = nAg / 2

  • Với HCHO:

nHCHO = nAg / 4

  • Với hỗn hợp anđehit:

nHCHO = nCO2

nAnđehit khác = (nAg – 4nHCHO) / 2

  1. Tính toán các đại lượng cần tìm:
  • Khối lượng anđehit:

mAnđehit = nAnđehit * MAnđehit

  • Số mol AgNO3:

nAgNO3 = 2nAnđehit

  • Khối lượng AgNO3:

mAgNO3 = nAgNO3 * MAgNO3

Ví dụ: Cho 5,8 gam anđehit đơn chức X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Xác định CTPT của X.

Giải:

  • nAg = 21,6 / 108 = 0,2 mol
  • nAnđehit = 0,2 / 2 = 0,1 mol
  • MAnđehit = 5,8 / 0,1 = 58 g/mol
  • CTPT của X là C4H8O.

Các dạng bài tập và lời giải chi tiết của phản ứng tráng bạc

Tính khối lượng dung dịch anđehit

Đề bài: Trong một thí nghiệm, 12,5 g bạc được thu được từ phản ứng tráng bạc giữa anđehit và dung dịch AgNO3. Tính khối lượng dung dịch anđehit đã sử dụng.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Tính số mol Ag

  • nAg = mAg / MAg = 12,5 g / 108 g/mol = 0,115 mol

Bước 2: Tính số mol anđehit

  • Phản ứng tráng bạc:

2AgNO3 + RCHO + 3NH3 + H2O → 2Ag + RCOONH4 + 2NH4NO3

  • Từ phương trình, ta thấy: nAg = 2nAnđehit
  • Do đó, nAnđehit = nAg / 2 = 0,115 mol / 2 = 0,0575 mol

Bước 3: Tính khối lượng mol anđehit

  • Gọi M là khối lượng mol của anđehit.
  • Khối lượng anđehit: mAnđehit = nAnđehit * M
  • Thay số vào, ta được:

mAnđehit = 0,0575 mol * M

Bước 4: Tính khối lượng dung dịch anđehit

  • Gọi C% là nồng độ phần trăm của dung dịch anđehit.
  • Khối lượng dung dịch anđehit:

mdd Anđehit = mAnđehit / C% * 100%

  • Thay số vào, ta được:

mdd Anđehit = (0,0575 mol * M) / C% * 100%

Vì đề bài không cho nồng độ phần trăm C% của dung dịch anđehit, nên ta không thể tính được chính xác khối lượng dung dịch anđehit.

Xác định thể tích khí CH4

Đề bài: Xác định thể tích khí CH4 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) được sinh ra từ phản ứng tráng bạc giữa 50.0 mL dung dịch andehit 0.30 M và dung dịch AgNO3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và sản phẩm phụ nào cũng không sinh ra.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Tính số mol anđehit

  • nAnđehit = Vdd Anđehit * CAnđehit = 50.0 mL * 0.30 M = 0.015 mol

Bước 2: Viết phương trình phản ứng

  • Phản ứng tráng bạc:

2AgNO3 + HCHO + 3NH3 + H2O → 2Ag + (NH4)2CO3 + 2NH4NO3

Bước 3: Tính số mol CH4

  • Từ phương trình, ta thấy: nCH4 = nHCHO = 0.015 mol

Bước 4: Tính thể tích khí CH4

  • VCH4 = nCH4 * Vmol(đktc) = 0.015 mol * 22.4 L/mol = 0.336 L

Kết luận:

Thể tích khí CH4 thu được là 0.336 L.

Tính khối lượng Ag và khối lượng dung dịch AgNO3

Đề bài: Trong một thí nghiệm, 8.50 g axit axetic được thu được từ phản ứng tráng bạc giữa 50.0 mL dung dịch anđehit 0.25 M và dung dịch AgNO3. Tính khối lượng Ag và khối lượng dung dịch AgNO3 đã sử dụng.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Tính số mol axit axetic

  • nCH3COOH = mCH3COOH / MCH3COOH = 8.50 g / 60 g/mol = 0.1417 mol

Bước 2: Viết phương trình phản ứng

  • Phản ứng tráng bạc:

2AgNO3 + HCHO + 3NH3 + H2O → 2Ag + (NH4)2CO3 + 2NH4NO3

Bước 3: Tính số mol anđehit

  • Từ phương trình, ta thấy: nHCHO = nCH3COOH = 0.1417 mol

Bước 4: Tính số mol Ag

  • nAg = 2nHCHO = 0.2834 mol

Bước 5: Tính khối lượng Ag

  • mAg = nAg * MAg = 0.2834 mol * 108 g/mol = 30.65 g

Bước 6: Tính số mol AgNO3

  • nAgNO3 = 2nHCHO = 0.2834 mol

Bước 7: Tính khối lượng dung dịch AgNO3

  • mdd AgNO3 = nAgNO3 * MAgNO3 * 100% / C%
  • Thay số vào, ta được:

mdd AgNO3 = 0.2834 mol * 169.87 g/mol * 100% / 15% = 302.06 g

Kết luận:

  • Khối lượng Ag thu được là 30.65 g.
  • Khối lượng dung dịch AgNO3 đã sử dụng là 302.06 g.

 

Tác giả: