\[
n_{C_2H_5OH} = \frac{10.0 \, \text{g}}{46 \, \text{g/mol}} \approx 0.217 \, \text{mol}
\]
Phản ứng este hóa giữa etanol và axit axetic (\(CH_3COOH\)) tạo thành este etyl axetat (\(CH_3COOC_2H_5\)) được mô tả như sau:
\[
C_2H_5OH + CH_3COOH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O
\]
Khối lượng mol của etyl axetat (\(CH_3COOC_2H_5\)) là \(88 \, \text{g/mol}\).
Số mol etyl axetat thu được từ phản ứng là:
\[
n_{CH_3COOC_2H_5} = \frac{8.0 \, \text{g}}{88 \, \text{g/mol}} \approx 0.091 \, \text{mol}
\]
Hiệu suất của phản ứng este hóa được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số mol este thu được so với số mol etanol ban đầu, nhân với 100:
\[
\text{Hiệu suất phản ứng} = \left(\frac{n_{CH_3COOC_2H_5}}{n_{C_2H_5OH}}\right) \times 100\%
\]
Thay số vào công thức, hiệu suất phản ứng là:
\[
\text{Hiệu suất phản ứng} = \left(\frac{0.091}{0.217}\right) \times 100\% \approx 41.94\%\]
Bài tập 2
Câu hỏi: Cho 5,6 gam amoniac (NH3) tác dụng với 8,0 gam khí oxi (O2) trong bình kín có xúc tác Pt ở nhiệt độ cao, thu được 6,0 gam nitơ monoxit (NO). Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là bao nhiêu?
Phản ứng hóa học giữa amoniac (NH3) và oxi (O2) trong điều kiện có xúc tác Pt để tạo ra nitơ monoxit (NO) và nước (H2O) được mô tả như sau:
\[
4NH_3 + 5O_2 \rightarrow 4NO + 6H_2O
\]
Đầu tiên, chúng ta cần xác định số mol của các chất tham gia phản ứng. Khối lượng mol của amoniac (NH3) là \(17 \, \text{g/mol}\) và của oxi (O2) là \(32 \, \text{g/mol}\).
Số mol amoniac và oxi ban đầu là:
\[
n_{NH3} = \frac{5.6 \, \text{g}}{17 \, \text{g/mol}} \approx 0.329 \, \text{mol}
\]
\[
n_{O2} = \frac{8.0 \, \text{g}}{32 \, \text{g/mol}} = 0.25 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng, mỗi 4 mol NH3 cần 5 mol O2 để phản ứng hoàn toàn. Xác định chất hạn chế:
\[
\text{Theo } NH3: \frac{0.329}{4} \text{ mol } = 0.0823 \text{ mol } NO \text{ có thể tạo thành}
\]
\[
\text{Theo } O2: \frac{0.25}{5} \times 4 = 0.2 \text{ mol } NO \text{ có thể tạo thành}
\]
Chất phản ứng hết là NH3.
Theo lý thuyết từ 0.329 mol NH3, lượng NO tạo thành là:
\[
\text{Lượng } NO \text{ tạo thành theo lý thuyết } = 0.329 \text{ mol }
\]
Khối lượng mol của NO là \(30 \, \text{g/mol}\). Lượng NO tạo thành từ phản ứng là:
\[
n_{NO} = \frac{6.0 \, \text{g}}{30 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol}
\]
Hiệu suất phản ứng là:
\[
\text{Hiệu suất} = \left( \frac{0.2}{0.329} \right) \times 100\% \approx 60.79\%\]
bài tập 3
Câu hỏi: Cho 11.2 gam sắt Fe tác dụng với 6.72 gam axit clohidric HCl trong bình kín có xúc tác, thu được 7.6 gam sắt(II) clorua và 3.68 gam khí hydro . Hiệu suất phản ứng khử axit bằng kim loại là bao nhiêu?
Phản ứng hóa học giữa sắt (Fe) và axit clohidric (HCl) để tạo ra sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hydro (H2) được mô tả như sau:
\[
\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2
\]
Đầu tiên, chúng ta cần xác định số mol của các chất tham gia và sản phẩm tạo thành:
1. Khối lượng mol của sắt \( \text{Fe} \) là 56 g/mol. Số mol sắt ban đầu là:
\[
n_{Fe} = \frac{11.2 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0.2 \, \text{mol}
\]
2. Khối lượng mol của axit clohidric \( \text{HCl} \) là 36.5 g/mol. Số mol HCl ban đầu là:
\[
n_{HCl} = \frac{6.72 \, \text{g}}{36.5 \, \text{g/mol}} \approx 0.184 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng, mỗi mol \( \text{Fe} \) cần 2 mol \( \text{HCl} \). Xác định chất hạn chế:
– Theo \( \text{Fe} \), số mol \( \text{HCl} \) cần là \( 0.2 \times 2 = 0.4 \, \text{mol} \), nhưng chỉ có 0.184 mol \( \text{HCl} \) có sẵn. Do đó, \( \text{HCl} \) là chất hạn chế.
3. Khối lượng mol của \( \text{H}_2 \) là 2 g/mol. Số mol \( \text{H}_2 \) tạo thành theo lý thuyết từ 0.184 mol \( \text{HCl} \) là:
\[
n_{H_2, \text{theory}} = \frac{0.184}{2} = 0.092 \, \text{mol}
\]
Khối lượng \( \text{H}_2 \) theo lý thuyết:
\[
m_{H_2, \text{theory}} = 0.092 \times 2 = 0.184 \, \text{g}
\]
4. Số mol \( \text{H}_2 \) thực tế là:
\[
n_{H_2, \text{actual}} = \frac{3.68 \, \text{g}}{2 \, \text{g/mol}} = 1.84 \, \text{mol}
\]
5. Hiệu suất của phản ứng được tính bằng cách so sánh lượng \( \text{H}_2 \) thực tế thu được so với lượng \( \text{H}_2 \) theo lý thuyết:
\[
\text{Hiệu suất phản ứng} = \left(\frac{n_{H_2, \text{actual}}}{n_{H_2, \text{theory}}} \right) \times 100\% = \left(\frac{1.84}{0.092} \right) \times 100\% = 30%
\]
Hiểu rõ về phản ứng dị thể mở ra cánh cửa đến vô số ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Từ sản xuất hóa chất, lọc dầu đến xử lý môi trường, phản ứng dị thể đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra những sản phẩm thiết yếu và bảo vệ môi trường sống của chúng ta.