Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 217

Kỳ thi THPT quốc gia 2023 đã kết thúc, môn Hóa học với vị trí quan trọng trong tổ hợp Khoa học Tự nhiên thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh và phụ huynh. Đề thi năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát chương trình học và có tính phân loại cao. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết đề thi Hóa học THPT quốc gia 2023, giúp các bạn thí sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 217

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 217

 Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

Phân tích: Saccarozơ, hay còn gọi là đường mía, có công thức hóa học là C12H22O11, bao gồm 12 nguyên tử cacbon.

Đáp án: C. 12

 Câu 42: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

Phân tích: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion như Ca2+ và Mg2+ không thể loại bỏ bằng cách đun nóng. Một cách để làm mềm nước này là sử dụng các chất phản ứng với các ion này để tạo thành kết tủa hoặc phức hợp hòa tan. Na3PO4 (phốt phát trisodium) có thể tạo phức hợp với các ion canxi và magie, làm chúng không gây ra tính cứng.

Đáp án: D. Na3PO4

 Câu 43: Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

Phân tích: Poli(vinyl clorua), thường được gọi là PVC, được tổng hợp từ monome vinyl clorua, có công thức là CH2=CH-Cl.

Đáp án: B. CH2=CH-Cl

 Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Phân tích: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ trong môi trường axit. Trong các lựa chọn, HCl là axit mạnh.

Đáp án: D. HCl

 Câu 45: Axit axetic có công thức là

Phân tích: Axit axetic là một axit hữu cơ với công thức CH3COOH.

Đáp án: D. CH3COOH

 Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là

Phân tích: Khi đốt cháy sắt trong khí clo, phản ứng tạo ra sắt(III) clorua, FeCl3, trong đó sắt có số oxi hóa +3.

Đáp án: D. +3

 Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

Phân tích: Tripeptit là một chuỗi peptit gồm ba axit amin. Gly-Ala-Gly bao gồm ba mắt xích axit amin: glycine, alanine, và glycine.

Đáp án: B. Gly-Ala-Gly

 Câu 48: Khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính là

Phân tích: CO2 (carbon dioxide) là khí gây hiệu ứng nhà kính chính, đóng vai trò lớn trong sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu.

Đáp án: D. CO2

Câu 49: Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Đáp án B. Cu2+ thể hiện tính oxi hóa mạnh khi so sánh với các ion kim loại khác được liệt kê.

Câu 50: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

Đáp án C. CaSO4.H2O là công thức của thạch cao nung, còn được gọi là thạch cao nửa hydrat hoặc thạch cao khan.

Câu 51: Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

Đáp án D. H2 là khí sinh ra khi Mg phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 52: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

Đáp án C. (C17H35COO)3C3H5 là công thức của triglixerit X, vì nó phản ứng với NaOH để tạo ra muối natri của axit béo có chuỗi C17H35 và glixerol C3H5(OH)3.

Câu 53: Tên của hợp chất C2H5NHC2H5

Cấu trúc của hợp chất C2H5NHC2H5 bao gồm hai nhóm etyl (C2H5) liên kết với nhóm amin (-NH-). Do đó, tên của hợp chất này là dietylamin.

– Đáp án: B. dietylamin.

Câu 54: Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sinh ra AlCl3

Al(OH)3 là một bazơ yếu và có thể phản ứng với các axit mạnh để tạo thành muối và nước. Trong các lựa chọn:

– HCl là một axit mạnh và phản ứng với Al(OH)3 theo phương trình:

  \(Al(OH)_3 + 3HCl \rightarrow AlCl_3 + 3H_2O \)

– Đáp án: A. HCl.

Câu 55: Tên của NaHCO3

NaHCO3 là muối natri của axit cacbonic (chứa một nguyên tử hidro và một gốc cacbonat), được biết đến phổ biến với tên gọi là baking soda hoặc natri bicarbonate.

– Đáp án: A. natri hidrocacbonat.

Câu 56: Công thức của metyl axetat

Metyl axetat là một este được tạo từ axit axetic (CH3COOH) và rượu metanol (CH3OH). Công thức phân tử của metyl axetat là CH3COOCH3.

– Đáp án: C. CH3COOCH3.

Câu 57: Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa keo, màu trắng?

– A. BaCl2 – Sai. Nhỏ NH3 vào BaCl2 không tạo ra kết tủa.

– B. AlCl3 – Đúng. NH3 dư tạo phức với Al3+ từ AlCl3 tạo ra kết tủa keo màu trắng của Al(OH)3.

– C. FeCl3 – Sai. NH3 với FeCl3 sẽ tạo kết tủa nâu đỏ của Fe(OH)3.

– D. NaCl – Sai. NH3 không phản ứng với NaCl.

Đáp án đúng là: B. AlCl3.

Câu 58: Hợp chất Cr(OH)3 có tên là

– A. crom(II) hiđroxit – Sai. Crom(II) hiđroxit sẽ là Cr(OH)2.

– B. crom(III) oxit – Sai. Crom(III) oxit là Cr2O3.

– C. crom(II) oxit – Sai. Crom(II) oxit là CrO.

– D. crom(III) hidroxit – Đúng. Cr(OH)3 là crom(III) hiđroxit.

Đáp án đúng là: D. crom(III) hidroxit.

Câu 59: Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

– A. điện phân nóng chảy – Sai. Phương pháp này không dùng cho Fe2O3.

– B. nhiệt luyện – Đúng. Fe2O3 được khử bằng CO ở nhiệt độ cao trong lò cao để sản xuất sắt.

– C. thủy luyện – Sai. Phương pháp này không áp dụng cho Fe2O3.

– D. điện phân dung dịch – Sai. Fe2O3 không được điện phân từ dung dịch.

Đáp án đúng là: B. nhiệt luyện.

Câu 60: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

– A. Ag – Sai. Bạc tồn tại ở dạng rắn.

– B. Hg – Đúng. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng.

– C. Cu – Sai. Đồng tồn tại ở dạng rắn.

– D. Al – Sai. Nhôm tồn tại ở dạng rắn.

Đáp án đúng là: B. Hg.

Câu 61: 

Áp dụng luật bảo toàn khối lượng: \( m_X + m_O = m_Y \)

=> \( m_O = 5,6 \) (g)

BTNT (H): \( n_{HCl} = 2n_{H2O} = 2n_O = 2 \times \frac{5,6}{16} = 0,7 \) (mol)

\( V_{HCl} = 0,7/2 = 0,35 \) (L) = 350 (mL)

Đáp án: C

 Câu 62

Metylamin (\(CH_3NH_2\)) có phân tử khối là 31 g/mol. Mỗi mol metylamin tác dụng với 1 mol HCl:

\( CH_3NH_2 + HCl \rightarrow CH_3NH_3Cl \)

Để tác dụng với 0,01 mol HCl, khối lượng metylamin cần là:

\( m = 0,01 \times 31 = 0,31 \, \text{g} \)

Đáp án đúng là D. 0,31 gam.

 Câu 63

Phản ứng giữa Fe và \(CuSO_4\) là phản ứng oxi hóa – khử. Fe sẽ khử Cu(II) thành Cu kim loại:

\( Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \)

Khối lượng mol của Cu là 63,5 g/mol. Số mol Cu thu được:

\( n_{Cu} = \frac{9,6}{63,5} \approx 0,151 \, \text{mol} \)

Mỗi mol Fe tác dụng sẽ sinh ra 1 mol Cu, vì vậy số mol Fe cần là 0,151 mol. Phân tử khối của Fe là 56 g/mol:

\( m_{Fe} = 0,151 \times 56 \approx 8,456 \, \text{g} \)

Đáp án đúng là C. 8,4.

 Câu 64

Chúng ta đã giải câu này trước đó và đáp án là 360 kg. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu của đề mỗi lần có thể có sự nhầm lẫn, đáp án đúng cho lần này vẫn là:

\( m = \frac{80 \times 180}{162 \times 80\% \times 50\%} = 360 \, \text{kg} \)

Đáp án đúng là D. 360.

 Câu 65

Tương tự câu đã giải trước, phản ứng este hóa giữa \(HOOC-COOH\) và hỗn hợp \(CH_3OH\) và \(C_2H_5OH\) có thể tạo ra 4 loại este:

  1. Methyl oxalate: \( (COOCH_3)_2 \)
  2. Ethyl oxalate: \( (COOC_2H_5)_2 \)
  3. Methyl ethyl oxalate (mixed): \( COOCH_3 \cdot COOC_2H_5 \)
  4. Ethyl methyl oxalate (mixed): \( COOC_2H_5 \cdot COOCH_3 \)

Đáp án đúng là D. 4.

 Câu 66

Để tìm công thức phân tử của X, ta có thể sử dụng thông tin từ sản phẩm đốt cháy:

\( n_{CO2} = n_{H2O} = 0,6 \, \text{mol} \)

\( m_X = 13,2 \, \text{g} \)

 

Đặt công thức phân tử của X là \( C_aH_{2a+2}O_2 \), ta có:

\( 44a + 18(a+1) = 13,2 \)

\( 62a + 18 = 13,2 \)

Giải phương trình trên cho \( a \):

\( a = 3 \)

Công thức phân tử của X là \( C_3H_6O_2 \).

Đáp án đúng là B. C3H6O2.

 Câu 67:

A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

– Đúng. Nước vôi trong thực sự là dung dịch Ca(OH)2.

B. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al2O3.

– Sai. Trong công nghiệp, Al không được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân Al2O3 mà bằng quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 đã hòa tan trong cryolite (Na3AlF6).

C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

– Sai. Không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước; ví dụ, Be và Mg tan kém.

D.Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot.

– Sai. Trong điện phân dung dịch NaCl, Na+ không phải là sản phẩm ở anot mà thực chất hydro được giải phóng ở catot và clo là sản phẩm ở anot.

Đáp án: A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

 Câu 68:

Khi Fe2O3 phản ứng với H2SO4 loãng dư, sẽ tạo ra dung dịch chứa ion Fe3+. Thêm NaOH dư vào dung dịch này sẽ tạo ra kết tủa Fe(OH)3.

Đáp án: B. Fe(OH)3.

 Câu 69:

  1. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

– Sai. Thủy phân saccarozơ thu được cả glucozơ và fructozơ, không chỉ có glucozơ.

Đáp án: C. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

 Câu 70:

Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Các polime khác được tạo thành từ phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B. 1.

 Câu 71:

(b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Đúng, amino axit chứa ít nhất một nhóm amine và một nhóm carboxyl.

(c) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. Đúng, axit này là monome để sản xuất nilon-6 qua phản ứng trùng ngưng.

(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit. Đúng, phản ứng trùng ngưng giữa các amino axit tạo ra peptit và nước.

Các phát biểu (a) và (đ) không đúng:

(a) Ala-Gly có phản ứng màu biure. Sai, phản ứng màu biure cần ít nhất một tripeptit (phân tử có từ ba liên kết peptit trở lên).

(đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, Na và O. Sai, bột ngọt chứa cả nitơ vì có glutamat.

Đáp án: D. 3.

Câu 72: 

Gọi E: \( C_xH_yO_z \).

\( x : y : z = \frac{40,68\% \times 118}{12} : \frac{5,08\% \times 118}{1} : \frac{54,24\% \times 118}{16} = 4 : 6 : 4 \).

→ E: \( C_4H_6O_4 \), \( k_CH_2O_4 = 2 \) → 2\( trCOO \).

Công thức thoả mãn:

E: \( HCOOCH_2COOCH_3 \)

X: \( HCOONa \)

Y: \( HOCH_2COONa \)

Z: \( CH_3OH \)

F: \( HCOOH \)

T: \( HOCH_2COOH \)

Xét các phát biểu:

A. T thuộc loại chất hữu cơ tạp chức.

B. Đúng

C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn của etanol.

D. Trong Y, số nguyên tử carbon nhỏ hơn số nguyên tử oxi.

Đáp án B

Câu 73: 

(a) PET thuộc loại polieste.

– Đúng. PET (polyethylene terephthalate) là một loại polieste được tạo ra thông qua phản ứng este hóa giữa axit terephthalic và ethylene glycol.

(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

– Đúng. PET được dùng để sản xuất tơ tổng hợp, thường được biết đến với tên thương mại là polyester.

(c) Đúng. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

– Cần phân tích cấu trúc hóa học của mắt xích PET để xác định phần trăm khối lượng của cacbon. Mắt xích của PET có công thức là C_10H_8O_4. Với tổng khối lượng mol của mắt xích là 192 g/mol (10 C x 12 + 8 H x 1 + 4 O x 16) và khối lượng cacbon là 120 g/mol (10 C x 12), phần trăm khối lượng của cacbon trong PET sẽ là (120/192) x 100% ≈ 62,5%. Phát biểu này có thể đúng nhưng ta cần tính toán cụ thể để chắc chắn.

(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.

– Sai. Phản ứng tạo PET không phải là phản ứng trùng hợp (nơi mà các monome giống hệt nhau liên kết với nhau), mà là phản ứng trùng ngưng, nơi mà hai loại monome khác nhau (trong trường hợp này là axit terephtalic và etylen glicol) phản ứng với nhau và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước) để tạo thành một chuỗi dài.

(e) 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.

– Sai. Axit terephtalic là một axit dicarboxylic với hai nhóm carboxyl. Mỗi nhóm carboxyl có thể phản ứng với NaHCO3 để giải phóng CO2. Do đó, 1 mol axit terephtalic có thể phản ứng với NaHCO3 để tạo ra 2 mol CO2, không phải 1 mol.

Với những phân tích trên, ta có thể thấy có 3 phát biểu đúng (a, b, và c). 

Đáp án D

Câu 74:

Để xác định số phát biểu đúng, ta sẽ xem xét từng phát biểu:

(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.

– Đây là phát biểu sai. Khi đinh sắt (Fe) được thêm vào dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng giữa sắt và axit sunfuric loãng sẽ xảy ra, giải phóng khí hydro (H2).

\( Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑ \)

(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt (III).

– Phát biểu này sai. Trong phản ứng với H2SO4 loãng, sắt bị oxi hóa thành hợp chất sắt (II), không phải sắt (III).

(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).

– Phát biểu này đúng. K2Cr2O7 trong môi trường axit là chất oxi hóa mạnh có thể oxi hóa Fe(II) thành Fe(III).

\( 6FeSO_4 + K_2Cr_2O_7 + 7H_2SO_4 → 3Fe_2(SO_4)_3 + Cr_2(SO_4)_3 + K_2SO_4 + 7H_2O \)

(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).

– Phát biểu này đúng. Cùng với sự oxi hóa của sắt (II), crom (VI) trong K2Cr2O7 sẽ bị khử thành crom (III), như đã mô tả trong phản ứng trên.

(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.

– Phát biểu này đúng. Khi thay H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl, Fe vẫn phản ứng với HCl và giải phóng khí hydrogen (H2).

\( Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑ \)

Vậy có 3 phát biểu đúng: (c), (d), và (đ).

Đáp án: D. 3.

Câu 75:

Đặt: \( n_{AI} = a \) (mol), \( m_B = b \) (mol), hóa trị của M là n

\( M_B = 19.2 = 3n – 38 \ (dvC) \)

\( \frac{n_{NO}}{n_{N_2O}} = \frac{46 – 38}{38 – 3n} = 1 \quad \Rightarrow \quad n = 1, \ n_{NO} = n_{N_2O} = 0,3 \ (mol) \)

Hỗn hợp E (khi hòa vào) → dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là HNO3.

\( n_{HNO3} = n_{NO3^{-} \text{(muối)}} = 0,3 + 0,3 = 1,2 \ (mol) \)

\( m_{dd} = (1,2 \times 63,17) \times 165\% = 429,8 \ (g) \)

\( n_{NO2^{-}} = n_{HNO3} = 1,2 \ (mol) \)

Bảo toàn electron: \( 4n_{O2} = n_{NO2^{-}} \) ⇒ \( n_{O2} = 0,3 \ (mol) \)

Mà \( m_{dd} = m_{H2O} + m_{O2} + m_{NO2} + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( \Rightarrow 429,8 = 300 + 0,3 \times 32 + 1,2 \times 46 + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( m_{H2O \text{(muối)}} = 64,2 \ (g) \)

\( m_{muối} = m_{KL} + m_{NO3^{-} \text{(muối)}} + m_{H2O \text{(muối)}} = 19,5 + 1,2 \times 62 + 64,2 = 158,1 \ (g) \)

Đáp án: D

Câu 76: 

Bảo toàn electron (BTe) → \( n_{H_2} + n_{CO} = n_{SO_2} = 0,57 \text{ mol} \)

→ \( 0,01 \times x \times 7,35.2 + 2(0,735 – 0,57) = 0,57 \) => \( x = 16,33\% \)

Đáp án: A

Câu 77: 

nHCl = 0,03; nCO2 = 0,02

nCO2 < nHCl < 2nCO2 nên Z chứa Na2CO3, NaHCO3.

Đặt x, y là số mol Na2CO3, NaHCO3 đã phản ứng

→ nHCl = 2x + y = 0,03 và nCO2 = x + y = 0,02

→ x = y = 0,01

nBaCO3 = 0,04; Z chứa Na2CO3 (kx), NaHCO3 (ky)

Bảo toàn C → kx + ky + 0,04 = 0,12 → k = 4

Quy đổi thành Na (2kx + ky = 0,12), Ba (0,04) và O.

Bảo toàn electron: 0,12 + 0,04.2 = 2nO + 2nH2

→ nO = 0,04

→ mX = mNa + mBa + mO = 8,88 gam

Đáp án: D

Câu 78

nNa2CO3 = e => nNaOH = 2e => n(O^T) = 4e

mT = 12e + 0,212 + 0,204 + 16.4e + 23.2e = 12,224

=> e = 0,076

Quy đổi muối thành COONa (0,152), C (0,136), H (0,408)

Để thấy nH = 3nC, mặt khác muối không tác dụng gương nên không chứa HCOONa => Muối gồm CH3COONa (0,136)

và (COONa)2 (0,008)

mE = 0,44.12 + 0,352.2 + 16.4e = 10,848

Bảo toàn khối lượng -> mF = 4,704

Bảo toàn C -> nC(F) = 0,152

nO(F) = 2e = 0,152 nên F chứa các ancol có số C = số O.

nH(F) = (mF – mC – mO)/1 = 0,448

=> nF = nH/2 – nC = 0,072

TH1: E gồm

X là CH3COOCH3: x mol

Y là (COOCH3)2: 0,008 mol

Z là (CH3COO)3C3H5: z mol

nF = x + 0,008 + z = 0,072

nCH3COONa = x + 3z = 0,136

=> x = 0,016; z = 0,04

=> %Z = 80,38%

Đáp án: A

Câu 79: 

Khi tạo kết tủa, mỗi nguyên tử Ag thay thế 1 nguyên tử hiđro nên:

\( n_{Ag \text{ trong }} = \left(\frac{22,89 – 4,7}{108} – 1\right) = 0,17 \)

Số nguyên tử Ag trung bình = 0,17/0,1 = 1,7

MX < MY nên kết tủa có tỉ lệ 2Ag —> Kết tủa có 1Ag (a mol) và kết tủa có 2Ag (b mol)

=> a + b = 0,1 và a + 2b = 0,17

=> a = 0,03; b = 0,07

mE = 0,03MA + 0,07MB = 4,7 => 3MA + 7MB = 470

=> MA = 40 (CH≡C-CH3) và MB = 50 (CH≡C-C≡CH)

MX < MY nên X là CH≡C-CH3 (0,03) và Y là CH≡C-C≡CH (0,07)

=> %Y = 74,47%

Đáp án C

Câu 80: 

(a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

– Hỗn hợp tecmit, bao gồm bột sắt (III) oxit và nhôm, được dùng trong quá trình hàn nhiệt tecmit để hàn đường ray và các ứng dụng khác cần nhiệt lượng cao. Phát biểu này là đúng.

(b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

– Bột nhôm có thể phản ứng mãnh liệt với khí clo dưới điều kiện thích hợp, tạo ra nhôm clorua (AlCl₃) và sinh nhiệt lượng lớn. Phát biểu này là đúng.

(c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

– Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trên vỏ Trái Đất, sau oxy và silic. Do đó, phát biểu này là sai.

(d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

– Nhôm thực sự có màu trắng bạc, nhẹ và là một dẫn điện cũng như dẫn nhiệt tốt. Phát biểu này là đúng.

(e) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.

– Boxit là nguồn quặng chính để sản xuất nhôm, thông qua quá trình tinh chế để tạo ra alumina (Al₂O₃) rồi điện phân để thu được nhôm kim loại. Phát biểu này là đúng.

Như vậy, có 4 phát biểu đúng trong số các phát biểu đã cho.

Đáp án: C. 4.

Với những giải đáp chi tiết và đầy đủ trong bài viết này, hy vọng các bạn đã có thêm kiến thức và kỹ năng để giải đề thi THPT quốc gia 2023 môn Hóa học một cách hiệu quả. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Tác giả: