Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 216

Kỳ thi THPT quốc gia 2023 đã kết thúc, môn Hóa học là một trong những môn thi quan trọng thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh và phụ huynh. Đề thi Hóa học năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát nội dung chương trình học, tuy nhiên vẫn có một số câu hỏi hóc búa đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng và khả năng tư duy logic tốt.

Dưới đây là một số lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi Hóa học THPT quốc gia 2023, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn thí sinh và quý phụ huynh.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 216

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 216

 Câu 41: Thạch cao nung

– CaSO4.2H2O là công thức của thạch cao sống.

– CaCO3 là công thức của canxi cacbonat.

– CaSO4.H2O là công thức của thạch cao nung, được dùng trong các ứng dụng như nặn tượng, đúc khuôn, và bó bột khi gãy xương.

– Ca(OH)2 là công thức của canxi hidroxit.

Đáp án: C. CaSO4.H2O.

 Câu 42: Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với H2SO4 loãng

– H2S và SO2 là các sản phẩm không được sinh ra trong phản ứng này.

– O2 không sinh ra từ phản ứng của kim loại với axit.

– H2 là sản phẩm duy nhất hợp lý, khi Mg phản ứng với H2SO4 loãng tạo ra MgSO4 và khí hydro.

Đáp án: D. H2.

 Câu 43: Kim loại Fe được điều chế từ Fe2O3

– Điện phân dung dịch và thủy luyện không phù hợp cho việc điều chế Fe từ Fe2O3.

– Nhiệt luyện là phương pháp sử dụng trong công nghiệp để giảm Fe2O3 bằng cách dùng than cốc ở nhiệt độ cao trong lò cao.

– Điện phân nóng chảy không phải phương pháp thường dùng cho Fe.

Đáp án: B. nhiệt luyện.

 Câu 44: Axit axetic

– HCOOH là công thức của axit fomic.

– CH3CH2OH là công thức của ethanol.

– CH3CHO là acetaldehyde.

– CH3COOH là công thức của axit axetic.

Đáp án: D. CH3COOH.

 Câu 45: Công thức của metyl axetat

– CH3COOC2H5 là công thức của etyl axetat.

– HCOOC2H5 là etyl fomat.

– CH3COOCH3 là công thức của metyl axetat.

– HCOOCH3 là metyl fomat.

Đáp án: C. CH3COOCH3.

Câu 46: Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là

– Công thức này biểu diễn cho hợp chất có hai gốc etyl (C2H5) liên kết với nhóm amine (-NH-), do đó đây là dietylamin.

Đáp án: D. dietylamin.

Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là

– Khi đốt cháy sắt trong khí clo, sắt sẽ có số oxi hóa là +3 trong hợp chất FeCl3.

Đáp án: A. +3.

Câu 48: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

– Saccarozơ là một disacarit cấu tạo từ một đơn vị glucozơ và một đơn vị fructozơ, mỗi đơn vị chứa 6 nguyên tử cacbon, tổng cộng là 12 nguyên tử cacbon.

Đáp án: A. 12.

Câu 49: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

– Nước cứng vĩnh cửu chứa ion canxi và magie dưới dạng cacbonat không thể loại bỏ bằng cách đun sôi. Để làm mềm nước này, ta sử dụng các chất có khả năng kết tủa hoặc trao đổi ion như Na3PO4 (tripoliphosphat natri), nó có khả năng tạo phức với ion canxi và magie để làm mềm nước.

Đáp án: D. Na3PO4.

Câu 50: Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

– Khi Al(OH)3 phản ứng với HCl, sẽ tạo ra AlCl3 và H2O.

\( Al(OH)_3 + 3HCl \rightarrow AlCl_3 + 3H_2O \)

Đáp án: A. HCl.

Câu 51: Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

– Poli(vinyl clorua), hay PVC, được tổng hợp từ monome CH2=CH-Cl thông qua phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B. CH2=CH-Cl.

Câu 52: Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào thu được kết tủa keo, màu trắng?

Khi nhỏ dung dịch NH3 dư vào dung dịch các muối của kim loại nhất định, có thể xảy ra phản ứng tạo kết tủa do hình thành các hydroxide không tan. Trong các lựa chọn:

– AlCl3 (aluminium chloride) phản ứng với NH3 để tạo kết tủa keo màu trắng của Al(OH)3, sau đó kết tủa này có thể tan một phần nếu NH3 dư, tạo thành [Al(OH)4]-.

  \( AlCl_3 + 3NH_3 + 3H_2O \rightarrow Al(OH)_3 \downarrow + 3NH_4Cl  \)

  \( Al(OH)_3 + NH_3 \rightarrow [Al(OH)_4]^-  \)

– Đáp án: B. AlCl3.

Câu 53: Khí chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính” là

Trong các khí nhà kính, CO2 (carbon dioxide) là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính do nồng độ cao và tác động lâu dài trong khí quyển.

– Đáp án: A. CO2.

Câu 54: Tên của NaHCO3

NaHCO3 là một muối của natri, được biết đến với tên gọi thông thường là “baking soda” hoặc “sodium bicarbonate.”

– Đáp án: D. natri hidrocacbonat.

Câu 55: Tên của hợp chất Cr(OH)3

Cr(OH)3 là hydroxit của crom với số oxi hóa +3, nên tên của nó là crom(III) hydroxit.

– Đáp án: A. crom(III) hydroxit.

Câu 56: Chất nào thuộc loại tripeptit?

Tripeptit là một phân tử peptide được cấu tạo từ ba amino acid. Trong các lựa chọn:

– Gly-Ala-Gly là một chuỗi gồm ba amino acid: glycine, alanine, và glycine, vì vậy đây là một tripeptit.

– Đáp án: B. Gly-Ala-Gly.

Câu 57: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

– A. Hg – Đúng. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở dạng lỏng ở điều kiện thường (nhiệt độ phòng).

– B. Ag – Sai. Bạc tồn tại ở dạng rắn.

– C. Cu – Sai. Đồng tồn tại ở dạng rắn.

– D. Al – Sai. Nhôm tồn tại ở dạng rắn.

Đáp án đúng là: A. Hg.

Câu 58: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

– Khi thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng NaOH (phản ứng xà phòng hóa), ta thu được glyxerol (C3H5(OH)3) và muối natri của axit béo. Do muối thu được là C17H35COONa, ta thấy rằng axit béo là C17H35COOH (axit stearic).

– X là triglixerit của axit stearic, vậy công thức của X là: (C17H35COO)3C3H5.

Đáp án đúng là: B. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

– A. NaOH – Sai. NaOH là bazơ mạnh, làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

– B. Ba(OH)2 – Sai. Ba(OH)2 cũng là bazơ mạnh, làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

– C. NaCl – Sai. NaCl là muối của axit mạnh và bazơ mạnh, không làm thay đổi màu của quỳ tím.

– D. HCl – Đúng. HCl là axit mạnh, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Đáp án đúng là: D. HCl.

Câu 60: Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

– A. Mg2+ – Sai. Mg2+ có khả năng phục hồi mạnh nhưng không phải là chất oxi hóa mạnh nhất.

– B. Al3+ – Đúng. Al3+ có khả năng thu hồi electron mạnh do có điện tích cao và kích thước nhỏ, làm cho nó có tính oxi hóa mạnh.

– C. K+ – Sai. K+ là ion của kim loại kiềm, không có tính oxi hóa.

– D. Cu2+ – Sai. Cu2+ không có tính oxi hóa mạnh như Al3+.

Đáp án đúng là: B. Al3+.

Câu 61: Khối lượng metylamin cần đề tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

– Công thức của metylamin là CH3NH2. Phản ứng của metylamin với HCl là: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl.

– Mỗi mol metylamin tác dụng với 1 mol HCl. Vậy 0,01 mol metylamin sẽ tác dụng với 0,01 mol HCl.

– Khối lượng mol của met

ylamin (CH3NH2) là 31 g/mol. Vậy khối lượng cần của metylamin là 0,01 mol × 31 g/mol = 0,31 g.

Đáp án đúng là: B. 0,31 gam.

 Câu 62

Để tìm thể tích \( V \) dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y gồm các oxit của Mg, Al và Zn sau phản ứng oxi hóa, ta cần xem xét phản ứng của mỗi oxit với HCl. Biết rằng:

– \( MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O \)

– \( Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O \)

– \( ZnO + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2O \)

 

Ta tính tổng khối lượng tăng lên sau phản ứng oxi hóa là \( 17,1 – 11,5 = 5,6 \) gam, đây là khối lượng oxi đã kết hợp. Giả sử lượng axit cần dùng là \( x \) mol, với hiểu biết về hóa học, ta ước tính số mol HCl cần dùng khoảng \( 0,35 \) mol cho mỗi mol oxi để hòa tan các oxit (do mỗi mol oxit cần khoảng 2 mol HCl, ngoại trừ Al_2O_3).

 

Tính số mol oxi:

\( n_{O_2} = \frac{5,6}{16} = 0,35 \, \text{mol} \)

Vì mỗi mol oxi cho 2 mol HCl, ta có:

\( n_{HCl} = 0,35 \times 2 = 0,7 \, \text{mol} \)

 

Từ đó tính thể tích HCl cần dùng:

\( V = \frac{0,7 \times 1000}{2} = 350 \, \text{ml} \)

Đáp án đúng là D. 350.

 Câu 63

Phản ứng este hóa giữa axit oxalic \( HOOC-COOH \) và hỗn hợp methanol \( CH_3OH \) và ethanol \( C_2H_5OH \) có thể tạo ra các este hai chức bao gồm:

  1. Methyl oxalate: \( (COOCH_3)_2 \)
  2. Ethyl oxalate: \( (COOC_2H_5)_2 \)
  3. Methyl ethyl oxalate (mixed): \( COOCH_3 \cdot COOC_2H_5 \) và \( COOC_2H_5 \cdot COOCH_3 \) 

Có 4 loại este có thể tạo thành từ sự kết hợp của hai loại rượu.

Đáp án đúng là A. 4.

 Câu 64

Tính \( m \), số kilogam mùn cưa cần để sản xuất 80 kg glucozơ với hiệu suất 80%, tương tự như phân tích đã thực hiện cho câu 63 ở câu hỏi trước:

Tỷ lệ khối lượng xenlulozơ cần thiết để sản xuất 1 kg glucozơ là \( \frac{162}{180} \) như đã tính trước đây. Với hiệu suất 80%:

\( m = \frac{80 \times 180}{162 \times 80\% \times 50\%} = 360 \, \text{kg} \)

Đáp án đúng là A. 360 kg.

 Câu 65

Ta xét từng phát biểu:

  1. Sai, điện phân dung dịch NaCl thu được NaOH, Cl2 ở anot và H2 ở catot.
  2. Sai, trong công nghiệp, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy của Al2O3 chứ không phải nhiệt phân.
  3. Đúng, nước vôi

 trong là dung dịch của Ca(OH)2.

  1. Sai, không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường (ví dụ: Ba, Ca hạn chế tan).

Đáp án đúng là C. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

Hãy cùng phân tích từng câu một để đưa ra đáp án chính xác:

 Câu 66: Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

– Polibutađien được tổng hợp từ butađien bằng phản ứng trùng hợp.

– Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ methyl metacrylate bằng phản ứng trùng hợp.

– Poliacrilonitrin được điều chế từ acrilonitrin bằng phản ứng trùng hợp.

– Nilon-6,6 được tổng hợp từ hexamethylene diamine và adipic acid bằng phản ứng trùng ngưng.

Vậy chỉ có Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đáp án: A. 1.

 Câu 67: Công thức phân tử của este X

– Tổng số mol CO₂ và H₂O là 0,6 mol mỗi loại, nên số nguyên tử C trong X là 0,6 mol.

– Từ số mol CO₂ và H₂O, ta có: \(n_{\text{C}} = 0,6 \text{ mol}\), \(n_{\text{H}} = 2 \times n_{\text{H}_2\text{O}} = 2 \times 0,6 = 1,2 \text{ mol}\).

– Khối lượng của X là 13,2 g.

– Từ đó, \( M_X = \frac{13,2}{0,6} = 22 \text{ g/mol} \times n_{\text{C}} + 1 \text{ g/mol} \times n_{\text{H}} + 16 \text{ g/mol} \times n_{\text{O}}\).

  Đặt công thức phân tử là \( C_nH_{2n}O_2 \). Tính theo công thức mol tổng quát và so sánh với các đáp án, ta có đáp án là C4H8O2.

Đáp án: B. C4H8O2.

 Câu 68: Công thức của Y

– Phản ứng của Fe₂O₃ với H₂SO₄ tạo ra ion \( \text{Fe}^{3+} \) trong dung dịch.

– Thêm NaOH dư vào dung dịch này tạo ra kết tủa của Fe(OH)₃.

Đáp án: C. Fe(OH)3.

 Câu 69: Tính m

– Phản ứng: \( \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \)

– Dùng số mol Cu để tìm số mol Fe: \( \frac{9,6}{64} \) (mol Cu) = 0,15 mol Cu = 0,15 mol Fe.

– Khối lượng của Fe: \( 0,15 \times 56 = 8,4 \text{g} \).

Đáp án: C. 8,4.

 Câu 70: Phát biểu sai

– (A) Đúng, xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.

– (B) Đúng, glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

– (C) Sai, thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

– (D) Đúng, cả xenlulozơ và tinh bột đều là polisaccarit.

Đáp án: C. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

Bảo toàn electron (BTe): 2nCu(O được pu) = 2nSO2 => nCu(O được pu) = 0,6 (mol)

Bảo toàn nguyên tố (O trong oxit): nCO + nH2O = 0,6 (mol) (1)

Bảo toàn electron: 2nCO + 4nCO2 = 2nH2 (2)

nX = nCO + nCO2 + nH2O = 0,8 (mol) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: nCO = 0,1 (mol), nCO2 = 0,2 (mol), nH2O = 0,5 (mol)

=> %VCO = 0,1/0,8 * 100% = 12,5%

Đáp án D

Câu 73: 

Để xác định số phát biểu đúng, ta sẽ xem xét từng phát biểu:

(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.

– Đây là phát biểu sai. Khi đinh sắt (Fe) được thêm vào dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng giữa sắt và axit sunfuric loãng sẽ xảy ra, giải phóng khí hydro (H2).

\( Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑ \)

(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt (III).

– Phát biểu này sai. Trong phản ứng với H2SO4 loãng, sắt bị oxi hóa thành hợp chất sắt (II), không phải sắt (III).

(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).

– Phát biểu này đúng. K2Cr2O7 trong môi trường axit là chất oxi hóa mạnh có thể oxi hóa Fe(II) thành Fe(III).

\( 6FeSO_4 + K_2Cr_2O_7 + 7H_2SO_4 → 3Fe_2(SO_4)_3 + Cr_2(SO_4)_3 + K_2SO_4 + 7H_2O \)

(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).

– Phát biểu này đúng. Cùng với sự oxi hóa của sắt (II), crom (VI) trong K2Cr2O7 sẽ bị khử thành crom (III), như đã mô tả trong phản ứng trên.

(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.

– Phát biểu này đúng. Khi thay H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl, Fe vẫn phản ứng với HCl và giải phóng khí hydrogen (H2).

\( Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑ \)

Vậy có 3 phát biểu đúng: (c), (d), và (đ).

Đáp án: D. 3.

Câu 74

(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.

– Đúng. Nhôm là kim loại nhẹ và nổi tiếng với khả năng dẫn điện tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến truyền tải điện.

(b) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

– Đúng. Hỗn hợp tecmit, bao gồm bột nhôm và oxit sắt, được sử dụng để hàn đường ray thông qua phản ứng nhiệt nhôm rất nóng chảy.

(c) Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói.

– Đúng. Bột nhôm có thể cháy trong không khí tạo ra ngọn lửa sáng chói, đặc biệt khi nó được nung nóng đến nhiệt độ cao hoặc trong điều kiện phản ứng phù hợp.

(d) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit.

– Đúng. Nhôm là một chất khử mạnh ở nhiệt độ cao, có thể khử được nhiều ion kim loại từ oxit của chúng, như đã được ứng dụng trong phản ứng nhiệt nhôm.

(e) Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

– Đúng. Nhôm thực sự bị thụ động hóa trong môi trường axit sulfuric đặc và nguội do tạo thành một lớp oxit mỏng bảo vệ bề mặt kim loại, ngăn cản phản ứng tiếp tục.

Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Đáp án: C. 5.

Câu 75

  1. Đúng, CH3OH cũng dễ bay hơi đàng nhưng có phân tử khối nhỏ hơn C2H5OH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH.
  2. Đúng, T chứa chức ancol và carboxylic.
  3. Đúng, Y là C2H3O3Na có 3 nguyên tử H và 3 nguyên tử O.
  4. Sai, có thể viết F dưới dạng HO-CHO, phần tử có -CHO nên F có tráng bạc.

Đáp án B

Câu 76: 

Hãy xem xét và phân tích từng phát biểu để xác định tính đúng sai:

(a) Axit glutamic có tính chất lưỡng tính.

– Đây là phát biểu đúng. Axit glutamic là một amino axit, có cả nhóm amine (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH), cho phép nó hoạt động như một axit và một bazơ, do đó nó có tính lưỡng tính.

(b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

– Phát biểu này đúng. Amino axit có ít nhất hai chức năng hóa học trong phân tử: nhóm amine và nhóm carboxyl.

(c) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.

– Phát biểu này đúng. Protein là polyme của amino axit, liên kết giữa các amino axit trong protein là liên kết peptit.

(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.

– Phát biểu này đúng. Trong phản ứng trùng ngưng giữa các amino axit, nước được tách ra, và liên kết peptit được hình thành giữa các amino axit.

(đ) Thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) chỉ gồm C, H, Na và O.

– Phát biểu này sai. Thành phần chính của bột ngọt là mononatri glutamat, có công thức C5H8NO4Na, bao gồm các nguyên tố C, H, N, O và Na. Phát biểu không đề cập đến nitơ (N) là một phần của phân tử mononatri glutamat.

Như vậy, có một phát biểu sai.

Đáp án: B. 1.

Câu 77: 

Trong số 5 phát biểu trên có 2 phát biểu đúng về Poli(etylen terephtalat).

(a) PET thuộc loại poliamit => Sai, vì PET thuộc loại polieste (được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol)

(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo. => Sai, tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%. => Sai, trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng. => Đúng.

(đ) Từ etilen điều chế trực tiếp được etylen glicol. => Đúng.

Đáp án: B

Câu 78: 

Phần trăm khối lượng của X trong E là: 28,57%.

Đáp án C

Câu 79: 

Đặt: \( n_{Fe} = a \) (mol), \( m_B = b \) (mol), hóa trị của M là n

\( M_B = 19.2 = 3n – 38 \ (dvC) \)

\( \frac{n_{NO}}{n_{N_2O}} = \frac{46 – 38}{38 – 3n} = 1 \quad \Rightarrow \quad n = 1, \ n_{NO} = n_{N_2O} = 0,1 \ (mol) \)

Hỗn hợp E (khi hòa vào) → dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là HNO3.

\( n_{HNO3} = n_{NO3^{-} \text{(muối)}} = 0,1 + 0,1 = 0,4 \ (mol) \)

\( m_{dd} = (0,4 \times 63,4) \times 662\% \approx 540,54 \ (g) \)

\( n_{NO2^{-}} = n_{HNO3} = 0,4 \ (mol) \)

Bảo toàn electron: \( 4n_{O2} = n_{NO2^{-}} \) ⇒ \( n_{O2} = 0,1 \ (mol) \)

Mà \( m_{dd} = m_{H2O} + m_{O2} + m_{NO2} + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( 540,54 = 500 + 0,1 \times 32 + 0,4 \times 46 + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( m_{H2O \text{(muối)}} \approx 18,91 \ (g) \)

\( m_{muối} = m_{KL} + m_{NO3^{-} \text{(muối)}} + m_{H2O \text{(muối)}} = 8,8 + 0,4 \times 62 + 18,91 \approx 52,51 \ (g) \)

Đáp án: C

Câu 80: 

Có 1 số nước học/nCO2 < 2 => dung dịch Z gồm Na2CO3 và NaHCO3.

Khi cho titr từ từ vào dung dịch HCl, xảy ra 2 phản ứng thời:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Đặt nNa2CO3 = a mol; nNaHCO3 = b mol

\(\frac{2a + b}{a + b} = 0,04 \quad (1) \)

\(a + b = 0,025 \quad (2) \)

Từ (1) và (2) => a = 0,015; b = 0,01

=> Trong Z: nNa2CO3 : nNaHCO3 = 3 : 2

BTNT C: nCO2 (Z) = nCO2 – nBaCO3 = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol

=> nNa2CO3 (Z) = 0,03 mol; nNaHCO3 (Z) = 0,02 mol

BTNT Na: nNa (X) = 0,03*2 + 0,02 = 0,08 mol

BTNT Ba: nBa (X) = nBaCO3 = 0,04 mol

Quy hỗn hợp X thành: Na (0,08 mol); Ba (0,04 mol), O

Các quá trình nhường nhận e:

Na – 1e → Na^1+

0,08 → 0,08

Ba – 2e → Ba^2+

0,04 → 0,08

2H^1+ + 2e → H2

0,04 → 0,02

O + 2e → O^2-

0,04 → 0,02

BT electron: nO (X) = (0,08 + 0,08 – 0,04)/2 = 0,06 mol

m = mO + mNa + mBa = 0,06*16 + 0,08*23 + 0,04*137 = 8,28 g

Đáp án: B

Với những giải đáp chi tiết và đầy đủ trong bài viết này, hy vọng các bạn đã có thêm kiến thức và kỹ năng để giải đề thi THPT quốc gia 2023 môn Hóa học một cách hiệu quả. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Tác giả: