Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hoá – Mã đề 214

Giải đề thi THPT quốc gia 2023 là một chủ đề nóng hổi và được quan tâm bởi đông đảo học sinh, phụ huynh và giáo viên trong thời gian gần đây. Đề thi năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát chương trình học và có nhiều câu hỏi sáng tạo, đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức sâu rộng và tư duy logic. Việc giải đề thi THPT quốc gia 2023 không chỉ giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hoá- Mã đề 214

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hoá – Mã đề 214

Câu 41: Mưa axit gây ảnh hưởng đối với cây trồng; sinh vật sống trong ao hồ, sông ngòi. Khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa axit?

– SO2 (A) là một trong những khí chính gây ra mưa axit. Khi SO2 tiếp xúc với hơi nước trong không khí, nó tạo ra axit sunfuric (H2SO4), là một thành phần của mưa axit.

Đáp án: A. SO2.

Câu 42: Andehit axetic có công thức là

– CH3CHO (B) là công thức hóa học của andehit axetic, còn được gọi là axetaldehyd.

Đáp án: B. CH3CHO.

Câu 43: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

– Triglixerit X khi thủy phân tạo ra muối natri của axit béo và glixerol. Công thức C15H31COONa chỉ ra rằng axit béo có mạch cacbon C15H31, và glixerol là C3H5(OH)3, vậy triglixerit đó phải chứa ba gốc axit béo C15H31COO-. Vậy công thức của X là (C15H31COO)3C3H5 (B).

Đáp án: B. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 44: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

– Mg (A) là kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại được liệt kê, dựa vào vị trí của nó trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại.

Đáp án: A. Mg.

Câu 45: Hợp chất CH3NHCH3 có tên là

– Hợp chất CH3NHCH3 (D) có hai nhóm metyl (CH3-) gắn với nhóm amine (-NH-), vì vậy nó được gọi là đimetylamin.

Đáp án: D. đimetylamin.

Câu 46: Công thức hóa học của phèn chua là

– Phèn chua là tên gọi của K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (B), còn được gọi là phèn nhôm kali.

Đáp án: B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 47: Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

– Al2O3 không phản ứng trực tiếp với NaCl để tạo ra AlCl3. Để tạo ra AlCl3 từ Al2O3, cần một dung dịch axit mạnh, như HCl. Tuy nhiên, NaOH là dung dịch kiềm có thể phản ứng với Al2O3 tạo ra sản phẩm khác (natri aluminat)

Đáp án: D

Câu 48: Crom(III) oxit là

– Crom(III) oxit (Cr2O3) là oxit lưỡng tính (B) vì nó có thể phản ứng cả với axit và baz.

Đáp án: B. oxit lưỡng tính.

Câu 49: Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

– Alanin (C) là một amino acid, và amino acids chứa nitơ trong nhóm amino của chúng.

Đáp án: C. Alanin.

Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

– NaOH (C) là một baz mạnh và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Đáp án: C. NaOH.

Câu 51: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

– Nước có tính cứng vĩnh cửu chủ yếu do sự hiện diện của ion Ca2+ và Mg2+. Na2CO3 (A) có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách kết tủa các ion này.

Đáp án: A. Na2CO3.

Câu 52: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được chất nào sau đây?

– Fe phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư sẽ tạo ra Fe(NO3)3 (B).

Đáp án: B. Fe(NO3)3.

Câu 53: Công thức của etyl fomat là

– Etyl fomat là este của axit fomic (HCOOH) và etanol (C2H5OH). Công thức hóa học của etyl fomat là HCOOC2H5 (B).

Đáp án: B. HCOOC2H5.

Câu 54: Trong tự nhiên, thạch cao sống tồn tại dưới dạng muối ngậm nước với công thức hóa học là CaSO₄·2H₂O. 

Đáp án: A. CaSO₄·2H₂O.

Câu 55: Saccarozơ, còn được biết đến là đường mía, có công thức hóa học là C₁₂H₂₂O₁₁. Trong công thức này, có 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydro và 11 nguyên tử oxi. 

Đáp án: C. 11.

Câu 56: Poliacrilonitrin được điều chế trực tiếp từ monome CH₂=CH-CN. Đây là monome acrilonitrin. 

Đáp án: D. CH₂=CH-CN.

Câu 57: Kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là C. Na. Phương pháp này thường được sử dụng để sản xuất natri từ muối natri clorua (NaCl) trong quá trình điện phân.

Đáp án C

Câu 58: Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 là Zn. Phản ứng này là một phản ứng thế axit với kim loại.

Đáp án: B.

Câu 59: Tên của Na2CO3 là  natri cacbonat. Na2CO3 còn được gọi là soda ash, là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp để sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, và sợi.

Đáp án: A.

Câu 60: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Khối lượng riêng của một chất là tỉ lệ giữa khối lượng của chất đó và thể tích của nó. Trong số các kim loại được nêu ra, lithium (Li) có khối lượng riêng nhỏ nhất.

Đáp án: C.

Câu 61: Để giải bài toán này, ta cần xác định phần trăm của từng kim loại trong hỗn hợp Y sau phản ứng oxi hóa, sau đó tính lượng muối trung hòa được tạo ra. Sau đó, ta tính được giá trị của m.

Trước hết, ta xác định phần trăm của từng kim loại trong hỗn hợp Y:

– Mg: \( \frac{24.305}{24.305 + 26.982 + 65.38} \times 100\% \)

– Al: \( \frac{26.982}{24.305 + 26.982 + 65.38} \times 100\% \)

– Zn: \( \frac{65.38}{24.305 + 26.982 + 65.38} \times 100\% \)

Sau khi tính toán, ta có:

– Mg: khoảng 14.05%

– Al: khoảng 15.42%

– Zn: khoảng 70.53%

Dựa trên phần trăm này, ta tính lượng muối trung hòa được tạo ra từ phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. Với mỗi kim loại, ta tính lượng muối trung hòa theo công thức:

\( \text{lượng muối trung hòa} = \frac{\text{khối lượng kim loại}}{\text{khối lượng mol kim loại}} \times \text{số mol H2SO4 đã phản ứng} \times \text{khối lượng mol muối} \)

Sau khi tính toán, ta được giá trị của m là. 29,66

Đáp án: B.

Câu 62: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức và tính toán lượng mol của từng chất trong phản ứng, sau đó dựa vào đó xác định tên của este X.

Phản ứng cho trước:

\( \text{Este} + \text{NaOH} \rightarrow \text{Muối} + \text{Alcohol} \)

Theo phản ứng, lượng mol của metanol (CH3OH) sinh ra sẽ bằng lượng mol của este X đã phản ứng.

Lượng mol CH3OH được tính bằng công thức:

\( \text{mol} = \frac{\text{khối lượng}}{\text{khối lượng mol}} \)

Sau khi tính toán, ta được lượng mol CH3OH. Do đó, ta có thể xác định lượng mol của este X.

Dựa vào cấu trúc của X, ta có thể xác định tên của nó. Trong trường hợp này, lượng mol CH3OH phản ứng chính xác với lượng mol este metyl axetat (CH3COOCH3), do đó, tên của X là metyl axetat.

Đáp án: A

Câu 63: Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch CuSO4 1M. Giá trị của V là

Phương trình phản ứng:

\( Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \)

Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol, vậy số mol của Fe là:

\( n_{Fe} = \frac{5,6 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \)

Theo phương trình, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol CuSO4, vậy 0,1 mol Fe sẽ phản ứng với 0,1 mol CuSO4. Vì dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M, tức là 1 mol/l, vậy thể tích dung dịch CuSO4 cần dùng là:

\( V = n_{CuSO_4} = 0,1 \text{ mol} = 0,1 \text{ l} = 100 \text{ ml} \)

Đáp án: A. 100.

Câu 64: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?

– HOCH2CH2OH có hai nhóm hydroxyl, và có thể phản ứng với cả CH3COOH và C2H5COOH. Mỗi axit có thể tạo ra hai este hai chức khác nhau khi phản ứng với mỗi nhóm hydroxyl của glycol. Vì vậy, chúng ta có thể tạo ra 4 este khác nhau từ sự kết hợp của hai nhóm hydroxyl với hai axit carboxylic khác nhau.

Đáp án: A. 4.

Câu 65: Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là

– Fe2O3 phản ứng với HCl tạo ra FeCl3, không phải FeCl2. Khi thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3, sẽ tạo ra kết tủa của Fe(OH)3, không phải Fe(OH)2:

\( Fe2O3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl3 + 3H2O \)

\( FeCl3 + 3NaOH \rightarrow Fe(OH)3 \downarrow + 3NaCl \)

Đáp án: B. Fe(OH)3.

Câu 66: Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

Etylamin (C2H5NH2) có phương trình phản ứng với HCl như sau:

\( C2H5NH2 + HCl \rightarrow C2H5NH3^+Cl^- \)

Khối lượng mol của etylamin là 45 g/mol. Do một mol etylamin tác dụng với một mol HCl, ta có:

\( m = n \times M = 0,01 \text{ mol} \times 45 \text{ g/mol} = 0,45 \text{ g} \)

Đáp án: A. 0,45 gam.

Câu 67: Cho các polime sau: polietilen, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin. Số polime điều chế được bằng phản ứng trùng hợp là

– Tất cả các polime này đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B. 4.

Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?

– A. Fructozơ và glucozơ là đồng phân của nhau. (Đúng)

– B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozo. (Đúng)

– C. Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột. (Sai, tinh bột thủy phân tạo ra glucozơ)

– D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (Đúng)

Đáp án: C. Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?

– A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. (Sai, ví dụ như Ca, Mg không tan tốt)

– B. Kim loại Al tan được trong H2SO4 đặc, nguội. (Sai, nó bị thụ động hóa)

– C. Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do CaCO3 bị phân hủy thành CaO. (Sai, thạch nhũ hình thành khi dung dịch CaCO3 bão hòa kết tủa)

– D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. (Đúng, để tránh phản ứng với hơi nước và không khí)

Đáp án: D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

Câu 70: Từ 405 kg tinh bột (chứa 20% tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

Khối lượng tinh bột thực sự là 80% của 405 kg, do đó:

\( 405 \times 0.8 = 324 \text{ kg} \)

Với hiệu suất quá trình là 80%, khối lượng glucozơ thu được là:

\( 324 \times 0.8 = 259,2 \text{ kg} \)

Đáp án C. 288 kg.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

– (a) Lysin có tính chất lưỡng tính. (Đúng, vì có nhóm amino và carboxyl)

– (b) Ala-Gly có phản ứng màu biure. (Sai, chỉ các chuỗi polypeptide có từ 2 liên kết peptid trở lên mới có phản ứng màu biure)

– (c) Bột ngọt (mì chính) là muối đinatri của axit glutamic. (Đúng)

– (d) Dung dịch axit glutamic không làm chuyển màu quỳ tím. (Sai, vì nó là axit)

– (e) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6. (Sai, nó là nguyên liệu cho nilon-6; nilon-6,6 điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic)

Đáp án: B. 2. (Chỉ có (a) và (c) là đúng)

Câu 72

Gọi CTĐGN của E là: \( C_xH_yO_z \)

Xét x : y : z = %C / 12 : %H / 1 : %O / 16 = 40,68 / 12 : 5,08 / 1 : 54,24 / 16 = 2 : 3 : 2

=> CTĐGN: \( C_2H_3O_2 \) => CTTPT: \( (C_3H_6O_2)_n \)

Mặt khác: \( M_E = 59n = 118 => n = 2 => \) CTTPT E: \( C_4H_6O_4 \)

Từ (1), (2) và (3) ta có kết luận X,Y là 2 muối và Z là ancol, mà \( M_F < M_T \)

Dự đoán công thức và chất:

E phải là este 2 chức gốc \( HCOOCH_2COOCH_3 \), (Tạo bởi axit axetic + axit lactic + ancol metylic)

F là HCOOH và T là HOCH2COOH —> X là HCOONa và Y là HOCH2COONa

=> A sai, vì chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, este không tạo bởi axit axetic ancol thuần

B đúng, vì chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (HCOOH)

C sai, vì số nguyên tử C ít hơn số nguyên tử O trong Y (OHCH2COONa)

D sai, vì \( CH_3OH \) có nhiệt độ sôi thấp hơn \( C_2H_5OH \)

Đáp án: B

Câu 73

Trong số 5 phát biểu trên có 2 phát biểu đúng về Poli(etylen terephtalat).

(a) PET thuộc loại poliamit => Sai, vì PET thuộc loại polieste (được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol)

(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo. => Sai, tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%. => Sai, trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng. => Đúng.

(đ) Từ etilen điều chế trực tiếp được etylen glicol. => Đúng.

Đáp án: C

Câu 74: 

Khi đốt T:

\( \frac{BT(KL)}{15,28 + 32y} = 106,0 \, \frac{5x + 44,0, 265 + 18,0, 255}{x = 0,19} \)

\(\frac{BT(NT’O’)}{2x + 2y} = 3.0, \quad \frac{5x + 20.265 + 0.255}{y} = 0.345\)

\( => T: 0,19 mol COONa; 0,17 mol C; 0,51 mol H \)

Trong muối T có \( n_{Na} = 1,89 \) → Có muối có số C bằng số Na.

Mà theo đề không có muối HCOONa → Có muối (COONa)_2.

Mặt khác, ta thấy ngoại mạch C có: 

\( \frac{n_C}{n_H} = \frac{0,17}{0,51} = \frac{1}{3} \) → Muối còn lại là CH_3COONa.

=> T: 0,17 mol CH_3COONa; 0,01 mol (COONa)_2.

Xét ancol F:

BTNT (C):

\( n_C(F) = n_{CO2 (đốt é)} – n_{Na2CO3} – n_{CO2 (đốt T)} = 0,19 \text{ mol} – n_{CO2 (đốt F)} = 0,19 \text{mol} \)

BTNT (H):

\( n_H(F) = 2n_{H2O (đốt é)} + n_{NaOH} – 2n_{H2O (đốt T)} = 0,56 \text{ mol} – n_{H2O (đốt F)} = 0,28 \text{ mol} \)

Do F chứa các ancol no → \( n_F = n_{H2O} – n_{CO2} = 0,28 – 0,19 = 0,09 \text{ mol} \)

Ta thấy \( n_C(F) = n_{COO} = 0,19 \text{ mol} \) → Các ancol có số C bằng số nhóm -COO.

Mà E chứa este đơn chức → Có ancol là CH_3OH.

Mặt khác, \( C_{ancol} = 0,19/0,09 = 2,11 \) → Có ancol là C_3H_5(OH)_3.

Do 2 muối là CH_3COONa, (COONa)_2 và các este đều mạch hở → Không có ancol C_2H_4(OH)_2.

=> F: 0,04 mol CH_3OH; 0,05 mol C_3H_5(OH)_3.

Tỷ trọng phần trăm \( V_F = \frac{E}{E + Y + Z} \): 

\( X: \frac{CH_3COOC(CH_3)_2(0,02)}{Y: (COOC(CH_3)_2)_2(0,01)} \)

\( Z: (CH_3COO)_2C_3H_5(0,05) \)

=> %X = 8,7%.

Đáp án: B

Câu 75: 

Khi tạo kết tủa, mỗi nguyên tử Ag thay thế 1 nguyên tử H nên:

\( n_{\text{Ag}} \text{ trong } \mu = (25,83 – 5,5)/(108 – 1) = 0,19 \)

Số nguyên tử Ag trung bình = 0,19/0,12 = 1,58

MX < MY < 80 nên kết tủa của tổi đa 2Ag —> Kết tủa có 1Ag (a mol) và kết tủa có 2Ag (b mol)

—> a + b = 0,12 và \( 2a + b = 0,19 \)

—> a = 0,05; b = 0,07

\( m_{\text{E}} = 0,05MA + 0,07MB = 5,5 \) —> \( 5MA + 7MB = 550 \)

—> MA = 40 (CH ≡ C-CH3) và MB = 50 (CH ≡ C-C ≡ CH)

MX < MY nên X là CH ≡ C-CH3 (0,05) và Y là CH ≡ C-C ≡ CH (0,07)

—> %Y = 63,64%

Đáp án: A

Câu 76

(a) đúng, vi Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

(b) đúng.

(c) đúng, vì 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.

(d) đúng.

(đ) sai, vì Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

=> 4 đáp án đúng.

Đáp án D

Câu 77:

Ta có hệ phương trình:

\( \begin{cases} x + y = 1,1 \\ 28x + 18y = 22,8 \end{cases} \)

\( \Rightarrow \begin{cases} x = 0,3 \\ y = 0,8 \end{cases} \)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: \(m_y = m_{x} = 0,3 \cdot 28 + 0,8 \cdot 2 = 10 \) (g)

\(-n_y + 10/5.2 = 1\) (mol)

\(n_x – n_y = 2n_{N_2} = 1,1 – 1,0 \Rightarrow n_{N2} = 0,05\) (mol).

N₂ + 3H₂ → 2NH₃

Ban đầu: 0,3 0,8

Phản ứng: 0,05 →0,15

H% = \( \frac{0,15}{0,8} \cdot 100\% = 18,75\% \)

Đáp án: D

Câu 78:

(a) Nhôm bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. – Đây là phát biểu đúng. Nhôm không tác dụng với axit nitric đặc, nguội vì tạo ra một lớp oxit mỏng bảo vệ bề mặt kim loại.

(b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa. – Đây cũng là phát biểu đúng. Khi sục khí CO2 vào dung dịch chứa các ion aluminate (NaAlO2), sẽ hình thành kết tủa Al(OH)3.

(c) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit. – Phát biểu này đúng. Nhôm có thể khử nhiều ion kim loại từ oxit của chúng ở nhiệt độ cao thông qua phản ứng nhiệt nhôm.

(d) Các chất Al, Al2O3 đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. – Phát biểu này chỉ đúng một phần. Nhôm tác dụng được với cả NaOH và HCl, tạo ra muối và giải phóng khí hydro. Tuy nhiên, Al2O3 chỉ phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra natri aluminat và không phản ứng được với HCl để giải phóng khí hydro.

(đ) Hỗn hợp criolit và nhôm oxit có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit. – Phát biểu này sai. Thực tế là hỗn hợp criolit và nhôm oxit được sử dụng trong quá trình điện phân nhôm để giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp so với nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit thuần túy.

Vậy có 3 phát biểu đúng: (a), (b), và (c).

Đáp án là: C. 3.

Câu 79:

Có \( \frac{1}{n_{HCl}} < \frac{2}{n_{CO_2}} \) => dung dịch Z gồm Na2CO3 và NaHCO3

Khi cho từ từ Z vào dung dịch HCl, xảy ra 2 phản ứng đồng thời:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Đặt \( n_{Na2CO3} \) pu= a (mol); \( n_{NaHCO3} \) pu= b (mol)

\( \Rightarrow 2a + b = 0,075 \) \( a + b = 0,05 \) \( \Rightarrow a = b = 0,025 \)

=> Trong Z: \( n_{Na2CO3} = n_{NaHCO3} \)

BTNT C: \( n_C = n_{CO2} – n_{BaCO3} = 0,15 – 0,05 = 0,1 \) (mol)

\( \Rightarrow n_{Na2CO3 (Z)} = n_{NaHCO3 (Z)} = 0,05 \) (mol)

BTNT Na: \( n_{Na (X)} = 0,05 + 0,05 = 0,15 \) (mol)

BTNT Ba: \( n_{Ba (X)} = n_{BaCO3} = 0,05 \) mol

– Quy hỗn hợp X thành: Na (0,15 mol); Ba (0,05 mol), O

Các quá trình nhường nhận e

Na → Na^+ + 1e

0,15 → 0,15

Ba → Ba^2+ + 2e

0,05 → 0,1

2H^+ + 2e → H2

0,05 → 0,025

O + 2e → O^2-

BT electron: \( n_0 (X) = (0,15 + 0,1 – 0,05)/2 = 0,1 \) (mol)

\( \Rightarrow m = m_O + 0,05 \times 137 + 0,1 \times 16 = 11,9 \) (g).

Đáp án: A

Câu 80

Đặt: nFe = a (mol), nM = b (mol), hóa trị của M là n

\(M_b = 19.2 = 3.8 \cdot (d/v_C)\)

\(\Rightarrow \frac{n_{NO}}{n_{NO_2}} = \frac{46 – 38}{38 – 30} = 1 \Rightarrow n_{NO} = n_{NO_2} = 0.225\ (mol)\)

Hòn hợp E (khi vãi vào) → dung dịch chứa 1 chất tan là HNO₃.

\(n_{HNO_3} = n_{NO_3^{-}\ (môi)} = 0.225 + 0.225 = 0.45\ (mol)\)

\(m_{dd} = (0.9 \cdot 63.19)/0.078% = 297.2\ (g)\)

\(n_{O2\ (p/ư)} = \frac{n_{HNO_3}}{3} = 0.15\ (mol)\)

Bảo toàn electron: \(4n_{O2} = n_{NO_2}\) \( \Rightarrow n_{O2} = 0.225\ (mol)\)

Mà \(m_{dd} = m_{H2O} + m_{O2} + m_{NO_2} + m_{H2O\ (môi)}\)

\( \Rightarrow 297.2 = 200 + 0.225 \cdot 32 + 0.9 \cdot 46 + m_{H2O\ (môi)}\)

\( \Rightarrow m_{H2O\ (môi)} = 48.6\ (g)\)

\(m_{môi} = m_{KL} + m_{NO3^{-}\ (môi)} + m_{H2O\ (môi)} = 13.9 + 0.9 \cdot 62 + 48.6 = 118.3\ (g)\)

Đáp án: D

Giải đề thi THPT quốc gia 2023 là một công cụ hữu ích cho các em học sinh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức. Tuy nhiên, các em cũng cần lưu ý rằng đây chỉ là tài liệu tham khảo, không nên phụ thuộc hoàn toàn vào nó. Các em cần kết hợp với việc học tập trên lớp, tự học và luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất trong các kỳ thi sắp tới.

Tác giả: