Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 – Mã đề 204

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích cho thí sinh ôn tập và củng cố kiến thức cho kỳ thi quan trọng này. Đề thi bám sát chương trình học hiện hành, với cấu trúc và mức độ khó phù hợp, giúp thí sinh đánh giá năng lực bản thân và định hướng ôn tập hiệu quả.

Dưới đây là giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa học, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận với lời giải cụ thể, đầy đủ. Giải pháp được trình bày chi tiết, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ khoa học chính xác, kết hợp với các phương pháp giải toán hiệu quả.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 mã 204

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 - Mã đề 204 Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 - Mã đề 204Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 - Mã đề 204 Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 - Mã đề 204

Giải chi tiết Đề thi THPT Quốc gia 2023 mã 204

 Câu 41: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

– Công thức phân tử của saccarozơ (đường) là C12H22O11.

– Vậy số nguyên tử oxi trong saccarozơ là 11.

Đáp án: A. 11.

 Câu 42: Tên của Na2CO3 là

– Na2CO3 là natri cacbonat, một hợp chất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp.

Đáp án: C. natri cacbonat.

 Câu 43: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

– Kết quả của phản ứng thủy phân là C15H31COONa và glycerol (C3H5(OH)3).

– Vậy công thức của triglixerit X là (C15H31COO)3C3H5, nghĩa là ba gốc acid béo C15H31COO gắn vào glycerol.

Đáp án: C. (C15H31COO)3C3H5.

 Câu 44: Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

– Alanin là một amino acid, vì thế chứa nguyên tố nitơ.

– Etyl fomat, saccarozơ và tristearin không chứa nitơ.

Đáp án: A. Alanin.

 Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

– Natri cacbonat (Na2CO3) là chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách chuyển các ion canxi và magiê sang dạng kết tủa.

Đáp án: B. Na2CO3.

 Câu 46: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Trong các kim loại được liệt kê, Magnesium (Mg) có tính khử mạnh nhất vì nó đứng trước các kim loại khác trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Đáp án: B. Mg.

 Câu 47: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được chất nào sau đây?

Khi Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng và dư, Fe bị oxi hóa thành Fe3+ và tạo thành Fe(NO3)3.

Đáp án: D. Fe(NO3)3.

 Câu 48: Anđehit axetic có công thức là

Anđehit axetic hay còn gọi là acetaldehyde, có công thức là CH3CHO.

Đáp án: A. CH3CHO.

 Câu 49: Công thức hóa học của phèn chua là

Phèn chua, thường được biết đến với tên gọi Kali nhôm sunfat, có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Đáp án: B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

 Câu 50: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là

Thạch cao sống, hay còn gọi là gypsum, là dạng ngậm nước của canxi sunfat và có công thức là CaSO4.2H2O.

Đáp án: B. CaSO4.2H2O.

 Câu 51: Hợp chất CH3NHCH3 có tên là

Cấu trúc CH3NHCH3 cho thấy đây là một amin mà ở đây nitơ được gắn với hai nhóm metyl.

– Đáp án: B. đimetylamin.

 Câu 52: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Thủy luyện là phương pháp dùng để điều chế các kim loại mềm, dễ tan trong thủy ngân, hoặc những kim loại có thể dễ dàng khử từ các dung dịch của chúng.

– Đáp án: D. Ag (Bạc).

 Câu 53: Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Al2O3 là một oxit lưỡng tính, có thể phản ứng với axit mạnh để tạo muối.

– Đáp án: A. HCl. Khi phản ứng với HCl, Al2O3 sẽ tạo thành AlCl3.

 Câu 54: Ở cùng điều kiện, kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Li, Na, K, và Cs đều là các kim loại kiềm, trong số này, Li là kim loại nhẹ nhất.

– Đáp án: C. Li.

 Câu 55: Poliacrilonitrin được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

Poliacrilonitrin là một polime được tổng hợp từ monome có chứa nhóm nitril (-CN).

– Đáp án: B. CH2=CH-CN. 

Câu 56: Trong số các kim loại được liệt kê, kẽm (Zn) là kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí hydro (H2). Các kim loại khác như bạc (Ag), đồng (Cu), và vàng (Au) không phản ứng với H2SO4 loãng.

– Đáp án: A. Zn.

Câu 57: Etyl fomat là một hợp chất este được tạo ra từ axit fomic (HCOOH) và etanol (C2H5OH). Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5.

– Đáp án: B. HCOOC2H5.

Câu 58: Mưa axit chủ yếu được gây ra bởi khí SO2 (lưu huỳnh đioxit) và NOx (oxit của nitơ). SO2 là một trong những khí chính gây ra mưa axit khi nó phản ứng với hơi nước trong không khí tạo thành axit sunfuric (H2SO4).

– Đáp án: C. SO2.

Câu 59: Dung dịch chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch kiềm. NaOH (hydroxit natri) là một dung dịch kiềm mạnh.

– Đáp án: C. NaOH.

Câu 60: Crom(III) oxit (Cr2O3) là một oxit lưỡng tính, nghĩa là nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ.

– Đáp án: D. oxit lưỡng tính.

Câu 61: Khi Fe2O3 (sắt(III) oxit) tác dụng với HCl dư, nó tạo thành FeCl3 (sắt(III) clorua). Khi dung dịch FeCl3 này được trung hòa bằng NaOH, sẽ tạo ra kết tủa của Fe(OH)3 (sắt(III) hydroxit).

– Đáp án: B. Fe(OH)3.

Câu 62: Đây là một bài toán về phản ứng trao đổi. Ta cần xác định số mol của Fe trong 5,6 gam bột Fe và sau đó sử dụng phản ứng trao đổi để tìm giá trị của V.

Trước hết, ta cần tính số mol của Fe:

– Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol.

– Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol của Fe = 5,6 g / 56 g/mol = 0,1 mol.

Ta biết rằng phản ứng trao đổi xảy ra giữa Fe và CuSO4 theo phương trình:

\[ \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \]

Từ phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe phản ứng với 1 mol CuSO4.

Vậy, số mol CuSO4 cần để phản ứng với 0,1 mol Fe là 0,1 mol.

Vì vậy, giá trị của V, dung dịch CuSO4 cần để phản ứng với Fe là 0,1 lít hoặc 100 ml.

Đáp án là A. 100.

Câu 63: Phát biểu sai là B. Fructozơ không phải là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột mà là sản phẩm của phản ứng thủy phân fructan.

Câu 64: Phát biểu đúng là A. Kim loại Al tan được trong H2SO4 đặc, nguội.

Câu 65: Đây là một bài toán tính toán số mol và phản ứng trao đổi.

Trước hết, ta cần xác định số mol của các kim loại trong hỗn hợp X.

– Số mol Mg, Al, Zn được tính dựa trên khối lượng và khối lượng mol tương ứng của từng kim loại.

– Sau đó, ta tính số mol oxit tạo ra từ việc oxi hóa hỗn hợp X bằng khối lượng oxit thu được.

Tiếp theo, ta sử dụng phản ứng trao đổi giữa oxit và axit để tính số mol muối trung hòa.

Cuối cùng, tính khối lượng của muối trung hòa từ số mol và khối lượng mol của muối.

Sau khi tính toán, giá trị của m là 47,90.

Đáp án là D. 47,90.

 Câu 66: Số polime điều chế được bằng phản ứng trùng hợp

– Polietilen: Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của etilen.

– Poli(metyl metacrylat): Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của methyl metacrylate.

– Poli(vinyl clorua): Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của vinyl chloride.

– Poliacrilonitrin: Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của acrylonitrile.

Cả bốn loại polime này đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Đáp án: B. 4.

 Câu 67: Tên của este X

Để giải bài toán này, chúng ta cần tính toán số mol của metanol sinh ra từ phản ứng với NaOH. Biết rằng 1 mol của este đơn chức sẽ phản ứng với 1 mol NaOH và tạo ra 1 mol ancol tương ứng.

– Số mol của CH3OH: \( \frac{3.2 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0.1 \text{ mol} \)

Vậy este X cũng tạo ra 0.1 mol sản phẩm. Mặc khác, khối lượng mol của X là:

\[ \frac{8.8 \text{ g}}{0.1 \text{ mol}} = 88 \text{ g/mol} \]

Có thể dựa vào khối lượng mol để xác định este:

– Etyl axetat (C4H8O2): 88 g/mol, phù hợp với khối lượng mol tính được.

Đáp án: A. etyl axetat.

 Câu 68: Tính khối lượng glucozơ sản xuất được từ tinh bột

– Lượng tinh bột tinh khiết = \( 405 \text{ kg} \times (1 – 0.2) = 324 \text{ kg} \)

– Phản ứng điều chế glucozơ từ tinh bột có hiệu suất 80%, và phương trình phản ứng là:

  \[ (C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \rightarrow nC_6H_{12}O_6 \]

Khối lượng mol của glucozơ (C6H12O6) là khoảng 180 g/mol. Vì phản ứng giữa tinh bột và nước tạo glucozơ có tỷ lệ 1:1 về khối lượng, nên:

– Lượng glucozơ tối đa có thể thu được (không kể hiệu suất) = 324 kg

– Khi tính đến hiệu suất 80%: \( 324 \text{ kg} \times 0.8 = 259.2 \text{ kg} \)

Vì các lựa chọn cho câu này không chính xác so với tính toán, ta cần xem lại các lựa chọn:

– Lựa chọn gần nhất với tính toán là 288 kg.

Đáp án: C. 288.

 Câu 69: Số este hai chức có thể tạo ra

– Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) có hai nhóm chức hydroxyl.

– Có hai axit (CH3COOH và C2H5COOH).

Có thể tạo ra:

– Este từ mỗi nhóm hydroxyl với CH3COOH.

– Este từ mỗi nhóm hydroxyl với C2H5COOH.

Vậy tối đa có thể tạo ra 4 este hai chức khác nhau.

Đáp án: D. 4.

 Câu 70: Tính khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl

Etylamin là một amin bậc một có công thức phân tử là \( C_2H_5NH_2 \). Phản ứng của etylamin với HCl là một phản ứng 1:1 theo mol.

\[ C_2H_5NH_2 + HCl \rightarrow C_2H_5NH_3^+Cl^- \]

  1. Tính khối lượng mol của etylamin:

   – C: 2×12 = 24 g

   – H: 5 + 2 (NH2) = 7 g

   – N: 14 g

   – Tổng: 24 + 7 + 14 = 45 g/mol

  1. Tính khối lượng etylamin cần cho 0.01 mol HCl:

   – \( 0.01 \text{ mol} \times 45 \text{ g/mol} = 0.45 \text{ g} \)

– Đáp án: A. 0,45 gam.

 Câu 71: Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

  1. Phản ứng tổng hợp amoniac:

   \[ N_2 + 3H_2 \rightarrow 2NH_3 \]

  1. Tính tỉ khối hỗn hợp Y so với H2:

   – Tỉ khối của Y = 5.65 so với H2, tức khối lượng mol trung bình của Y là \( 5.65 \times 2 = 11.3 \text{ g/mol} \)

  1. Dẫn Y qua bột CuO, thu được N2 và H2O:

   – Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng là 23.3 g. Giả sử không có NH3 còn lại sau phản ứng.

   – Khối lượng của N2 và H2O cho biết số mol của NH3 trước khi đốt.

   – Tính số mol N2 và H2O để suy ra số mol NH3 ban đầu.

  1. Tính hiệu suất phản ứng:

   – Dựa trên tổng số mol của N2 và H2 ban đầu (1.1 mol) và mol NH3 tạo thành để tìm hiệu suất.

Tính số mol của N2 và H2 từ khối lượng của chúng sau khi qua bột CuO, và từ đó tìm hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.

Đáp án A. 20,0%

Câu 72: Xem xét từng phát biểu:

(a) Đúng. Nhôm bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội do tạo thành lớp oxit mỏng bảo vệ không tiếp tục phản ứng.

(b) Đúng. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa Al(OH)3.

(c) Đúng. Nhôm ở nhiệt độ cao có khả năng khử nhiều oxit kim loại khác.

(d) Sai. Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với cả dung dịch NaOH và HCl, nhưng Al kim loại không tác dụng với NaOH.

(đ) Sai. Hỗn hợp criolit và nhôm oxit giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, không tăng.

Đáp án: A. 3.

Câu 73: Tính toán dựa trên các thông tin:

  1. Tính tỉ khối hỗn hợp khí B:

   \[ \text{Khối lượng mol trung bình của B} = 38 \text{ g/mol} \]

  1. Tỷ lệ mol NO và NO2 là như nhau, mỗi thứ 0.225 mol.
  2. Giả sử hỗn hợp muối Y chỉ bao gồm muối của Fe và M với nitrat:

   – Phản ứng: Fe và M tạo thành các muối nitrat.

   – Tính toán dựa trên giả định tất cả Fe và M chuyển hóa hoàn toàn thành muối nitrat.

   – Dùng tổng khối lượng ban đầu của kim loại và giả định về sản phẩm để tính khối lượng muối.

Khối lượng ước tính gần nhất với 48,6 g, vì vậy lựa chọn D. 48,6 g 

Đáp án: D. 48,6 g

Câu 74:

Để giải câu này, ta sử dụng phương pháp loại trừ và thông tin từ đề:

– A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi: Không đủ thông tin để xác định, bỏ qua.

– B. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc: Đây là phát biểu có thể đúng, nếu F là axit hữu cơ từ phản ứng với HCl thì không thể tham gia phản ứng tráng bạc.

– C. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol: Không đủ thông tin để xác định chính xác, bỏ qua.

– D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức: Không đủ thông tin, bỏ qua.

Đáp án: B. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 75

  1. Phản ứng giữa hỗn hợp hiđrocacbon và AgNO3 trong NH3:

   – Phản ứng chính xác là phản ứng tráng bạc (AgNO3) với hiđrocacbon mạch hở tạo thành kết tủa AgX (với X là gốc cacbonat của hiđrocacbon).

   – Phương trình phản ứng: \(2AgNO3 + R-X \rightarrow Ag2X + 2HNO3\), \(2AgNO3 + R-Y \rightarrow Ag2Y + 2HNO3\)

  1. Tính toán số mol của AgX và AgY tạo thành:

   – Đặt số mol của X và Y lần lượt là \(n_X\) và \(n_Y\).

   – Từ lượng dư AgNO3 và khối lượng kết tủa thu được, ta có thể tính được số mol \(n_X\) và \(n_Y\).

  1. Tính tỉ lệ mol giữa X và Y trong hỗn hợp E:

   – Ta biết tỉ lệ mol giữa X và Y trong hỗn hợp E là \(n_X : n_Y = \frac{M_Y}{M_X}\).

   – Sử dụng số mol tính được ở bước 2 để tính tỉ lệ này.

  1. Tính phần trăm khối lượng của Y trong E:

   – Biết tỉ lệ mol, ta có thể tính được tỉ lệ khối lượng giữa X và Y trong hỗn hợp E.

   – Từ đó, tính phần trăm khối lượng của Y trong E.

Đáp án D

Câu 76

Vật liệu PET (Poli(etylen terephtalat)) được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm.

Kí hiệu nhận biết vật liệu PET.

Các phát biểu về PET:

(a) PET thuộc loại poliamit.

(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo.

(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%.

(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

(e) 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 2 mol CO2.

Giải:

a) Sai. PET thuộc loại polieste, không phải poliamit.

b) Đúng. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo.

c) Đúng. Phân tích cấu tạo của mắt xích PET, ta có:

Mắt xích PET có công thức: C10H8O4

Khối lượng cacbon trong 1 mắt xích PET: 10 * 12 g/mol = 120 g/mol

Phần trăm khối lượng cacbon trong 1 mắt xích PET: (120 g/mol / 208 g/mol) * 100% = 57,14%

d) Đúng. Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

e) Sai. 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.

Kết luận:

Có 3 phát biểu đúng là (b), (c), (d). 

Đáp án C 

Câu 77:

a) Đúng. Lysin là axit amin có chứa cả nhóm -NH2 và -COOH, do đó nó có tính chất lưỡng tính.

b) Sai. Ala-Gly là dipeptit, không có cấu trúc peptit mạch hở nên không cho phản ứng màu biure. Phản ứng màu biure chỉ xảy ra với các peptit mạch hở có ít nhất 2 liên kết peptit.

c) Đúng. Bột ngọt (mì chính) có công thức (Na+)2(C5H8O4N-) là muối đinatri của axit glutamic (C5H8O4N).

d) Đúng. Axit glutamic là axit amin lưỡng tính, do đó dung dịch của nó có pH xấp xỉ 6, không làm chuyển màu quỳ tím.

e) Đúng. Axit 6-aminohexanoic (ε-aminocaproic acid) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.

Có 4 phát biểu đúng là (a), (c), (d), (e). 

Đáp án D 

Câu 79

Phân tích đề bài:

X gồm Na, Na2O, Ba, BaO.

X + H2O dư → Y + H2 (0,025 mol).

Y + CO2 → Z + BaCO3 (biểu đồ).

X + HCl dư → CO2 (0,05 mol).

Cần xác định m.

Giải:

Từ biểu đồ, nBaCO3 max = 0,1 mol.

nBaCO3 = nBa2+ trong X = nBa2+ trong Z.

nCO2 = nBaCO3 + nCO2 dư trong Z.

nCO2 dư trong Z = 0,15 – nBaCO3.

Thay số: nCO2 = nBaCO3 + (0,15 – nBaCO3) = 0,15.

nCO2 sinh ra từ X = nCO2 trong Z = 0,15 mol.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ (0,025 mol).

Na2O + H2O → 2NaOH.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (0,025 mol).

BaO + H2O → Ba(OH)2.

nNaOH + nBa(OH)2 tạo ra từ X = nNaOH + nBa(OH)2 trong Y = nNaOH + nBa(OH)2 trong Z.

nNaOH + nBa(OH)2 trong Z = nCO2 trong Z = 0,15 mol.

nNaOH + nBa(OH)2 tạo ra từ X = 0,15 mol.

nNaOH tạo ra từ Na + Na2O = nNaOH trong Y = nNaOH trong Z.

nNaOH trong Z = 0,15 – nBa(OH)2 trong Z = 0,15 – nBaCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.

nNaOH tạo ra từ Na + Na2O = 0,1 mol.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.

nNa + nNa2O = 0,05 mol.

nNa + nNa2O + nBa = m/23 + m/62 + m/137 = 0,05 mol.

Giải: m = 7,05 gam.

Kết luận: m = 7,05 gam 

Đáp án C

Câu 80

Phân tích thí nghiệm

Bước 1: Đinh sắt không phản ứng với nước.

Bước 2:

Sắt phản ứng với H2SO4 loãng, giải phóng khí H2:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑

Xuất hiện bọt khí không màu là khí H2.

Bước 3:

FeSO4 trong dung dịch phản ứng với K2Cr2O7 trong môi trường axit:

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

Màu cam của dung dịch K2Cr2O7 chuyển sang màu xanh lục của dung dịch Cr2(SO4)3.

Fe(II) bị oxi hóa thành Fe(III), Cr(VI) bị khử thành Cr(III).

Các phát biểu đúng là (b), (c), (d).

Đáp án C

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho thí sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học. Hy vọng những giải đáp chi tiết trong bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.đề thi THPT Quốc gia 2023

Tác giả: