Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2023 – mã đề 203

Kỳ thi THPT Quốc gia 2023 đã đi qua, đánh dấu một mốc son quan trọng trong hành trình học tập của mỗi học sinh. Đề thi môn Hóa học năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát chương trình học và có tính phân hóa cao. Đề thi đã kiểm tra toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh, đòi hỏi thí sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các chủ đề hóa học, khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

Đề thi THPT quốc gia 2023 – mã đề 203

Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2023 - mã đề 203 Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2023 - mã đề 203Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2023 - mã đề 203

Giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2023 – mã đề 203

Câu 41: Mưa axit chủ yếu do khí SO2 và NOx gây ra, khi chúng phản ứng với hơi nước trong không khí tạo ra các axit mạnh. Vậy đáp án là:

Đáp án A. SO2.

Câu 42: Saccarozơ là disaccharide cấu thành từ glucose và fructose, mỗi đơn vị đường này có 6 nguyên tử oxi, vì vậy tổng cộng trong saccarozơ có 11 nguyên tử oxi (vì chia sẻ 1 nguyên tử oxi tại liên kết glycosidic). Vậy đáp án là:

Đáp án B. 11.

Câu 43: Thủy luyện là phương pháp điều chế kim loại mà ở đó người ta dùng nước hoặc dung dịch để phân tách kim loại từ quặng, thường áp dụng cho kim loại có tính phản ứng thấp như bạc (Ag). Vậy đáp án là:

Đáp án D. Ag.

Câu 44: Andehit axetic hay còn gọi là axetaldehyd có công thức hóa học là CH3CHO. Vậy đáp án là:

Đáp án A. CH3CHO.

Câu 45: Trong các kim loại được liệt kê, Zn là kim loại hoạt động, có khả năng tác dụng với H2SO4 loãng để sinh ra khí H2. Vậy đáp án là:

Đáp án B. Zn.

Câu 46: CH3NHCH3 có cấu trúc một nhóm metyl (CH3) và một nhóm etyl (CH2CH3) liên kết với nhóm NH, nên đây là etylmetylamin. Vậy đáp án là:

Đáp án C. etylmetylamin.

Câu 47: Al2O3 tác dụng với HCl sinh ra AlCl3 theo phản ứng: \( Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O \). Vậy đáp án là:

Đáp án B. HCl.

 Câu 47: Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Al2O3 là oxit lưỡng tính và có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Trong trường hợp này, HCl (axit clohydric) là chất phản ứng phù hợp để tạo ra AlCl3:

\[ \text{Al}_2\text{O}_3 + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]

Đáp án: B. HCl

 Câu 48: Poliacrilonitrin được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

Poliacrilonitrin là một loại polymer được điều chế từ monomer acrilonitrin, có công thức là CH2=CH-CN.

Đáp án: C. CH2=CH-CN

 Câu 49: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O, còn khi nung thạch cao sống, nó mất nước một phần và chuyển thành thạch cao nung (CaSO4.½H2O).

Đáp án: B. CaSO4.2H2O

 Câu 50: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được chất nào sau đây?

Khi Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, dư, Fe sẽ bị oxi hóa hoàn toàn thành ion Fe3+ và nitrat sắt(III) là sản phẩm chính:

\[ \text{Fe} + 6\text{HNO}_3 \rightarrow \text{Fe(NO}_3)_3 + 3\text{H}_2\text{O} + 3\text{NO}_2 \]

Đáp án: D. Fe(NO3)3

 Câu 51: Crom(III) oxit là

Crom(III) oxit (Cr2O3) là một oxit lưỡng tính, có khả năng phản ứng với cả axit và bazơ.

Đáp án: B. oxit lưỡng tính

Câu 52: Tên của Na2CO3 là natri cacbonat.

– Đáp án: A. natri cacbonat.

Câu 53: Chất làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3.

Đáp án: B. Na2CO3.

Câu 54: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH, một chất kiềm.

– Đáp án: C. NaOH.

Câu 55: Chất có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử là Alanin, một amino acid.

– Đáp án: D. Alanin.

Câu 56: Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5.

– Đáp án: A. HCOOC2H5.

Câu 57: Kim loại có tính khử mạnh nhất trong những kim loại được liệt kê là Mg.

– Đáp án: B. Mg.

Câu 58: Trong số các kim loại cho trước, lithium (Li) có khối lượng riêng nhỏ nhất. 

Đáp án đúng là C. Li.

Câu 59: Phèn chua hay còn gọi là phèn kali alum, có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Đáp án đúng là C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 60: Từ thông tin sản phẩm của phản ứng thủy phân là C15H31COONa, có thể suy ra rằng axit béo trong triglixerit là C15H31COOH. Vậy công thức của triglixerit X là (C15H31COO)3C3H5. 

Đáp án đúng là B. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 61: Phản ứng giữa Fe2O3 và HCl dư tạo ra FeCl3. Khi thêm NaOH vào dung dịch này, sẽ tạo ra kết tủa của Fe(OH)3. 

Đáp án đúng là C. Fe(OH)3.

Câu 62: Phương trình phản ứng của Fe với CuSO4 là:

\[ \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \]

Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol, vậy 5.6 g Fe là 0.1 mol. Mỗi mol Fe phản ứng sẽ tiêu thụ 1 mol CuSO4. Do đó, cần 0.1 mol CuSO4. Với dung dịch CuSO4 1M, thể tích cần là:

\[ V = 0.1 \text{ mol} \times \frac{1000 \text{ ml}}{1 \text{ mol/L}} = 100 \text{ ml} \]

Đáp án đúng là B. 100.

 Câu 63:

Phản ứng giữa este và NaOH tạo ra ancol và muối. Ở đây, sản phẩm ancol là CH3OH, và khối lượng CH3OH là 3.2 g. Este đơn chức có công thức tổng quát là RCOOR’. Ta cần xác định X sao cho phản ứng với NaOH tạo ra methanol (CH3OH).

Mol của CH3OH là \( \frac{3.2 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0.1 \text{ mol} \).

Phản ứng của este với NaOH là 1:1 về tỷ lệ mol, vậy X cũng phải phản ứng 0.1 mol. Khối lượng mỗi mol của X là \( \frac{8.8 \text{ g}}{0.1 \text{ mol}} = 88 \text{ g/mol} \). Este có công thức phân tử như vậy và tạo ra CH3OH (có gốc -CH3) chỉ có thể là metyl axetat (HCOOCH3).

– Đáp án: B. metyl axetat.

 Câu 64:

Khối lượng hỗn hợp oxit (17,5 g) trừ khối lượng kim loại ban đầu (11,42 g) cho khối lượng oxy phản ứng là 6,08 g. Ta có công thức tính khối lượng muối khi phản ứng với H2SO4 là \( m_{\text{muối}} = m_{\text{kim loại}} + m_{\text{SO4}} \) với \( m_{\text{SO4}} = 96 \text{ g/mol} \) (gồm 32 g oxy và 64 g S).

Từ khối lượng oxy đã phản ứng, ta tìm tổng khối lượng các ion \( \text{SO4}^{2-} \) tạo thành, và từ đó tìm tổng khối lượng muối.

– Đáp án: C. 47,90.

 Câu 65:

Khối lượng tinh bột tinh khiết là \( 405 \text{ kg} \times 80\% = 324 \text{ kg} \).

Biết phương trình phản ứng tinh bột thành glucozơ, mỗi 162 g tinh bột tạo ra 180 g glucozơ. Hiệu suất quá trình là 80%, vậy khối lượng glucozơ thu được là:

\[ m = \left(\frac{324 \text{ kg} \times 180}{162}\right) \times 80\% \]

– Đáp án: B. 288.

 Câu 66:

Từ ethylene glycol (HOCH2CH2OH) và hỗn hợp axit (CH3COOH và C2H5COOH), các este hai chức có thể được tạo ra bao gồm các dạng sau: chứa cùng một loại axit ở cả hai mặt hoặc khác nhau. Vậy có thể có các este:

  1. HOCH2CH2OCOCH3
  2. HOCH2CH2OCOC2H5
  3. HOOCCH3CH2CH2OCOCH3
  4. HOOCCH3CH2CH2OCOC2H5

Có thể có 4 este khác nhau.

– Đáp án: D. 4.

 Câu 67:

Các polime sau: polietilen, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin đều có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Mỗi polime này được tạo ra từ phản ứng trùng hợp của các monome tương ứng.

– Đáp án: C. 4.

 Câu 68:

“Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột” là phát biểu sai. Sản phẩm chính của phản ứng thủy phân tinh bột là glucozơ.

– Đáp án: D. Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

 Câu 69:

“Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa” là phát biểu đúng. Natri là kim loại rất hoạt động và phản ứng mạnh với nước và oxy không khí, do đó nó được bảo quản dưới dầu hỏa để ngăn ngừa phản ứng.

– Đáp án: C. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

 Câu 70:

Etylamin có công thức phân tử là C2H5NH2. Khối lượng mol của etylamin là \( 45 \text{ g/mol} \). Phản ứng của etylamin với HCl là 1:1 theo tỷ lệ mol.

\[ \text{Khối lượng etylamin cần cho 0.01 mol HCl} = 0.01 \text{ mol} \times 45 \text{ g/mol} = 0.45 \text{ g} \]

– Đáp án: D. 0,45 gam.

 Câu 71:

(a) Đúng.

(b) Đúng, khi sục khí CO2 vào dung dịch chứa ion AlO2-, tạo thành Al(OH)3 kết tủa.

(c) Sai, Al2O3 có thể tác dụng được với dung dịch kiềm mạnh như NaOH để tạo thành natri aluminat.

(d) Đúng.

(e) Sai, hỗn hợp criolit và nhôm oxit có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhôm oxit thuần túy, giúp giảm năng lượng cần thiết để nung chảy nhôm oxit trong quá trình sản xuất nhôm.

Có 3 phát biểu đúng.

– Đáp án: D. 3.

Câu 72: 

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành theo từng bước, và ở mỗi bước, tôi sẽ giải thích rõ ràng để các bạn dễ hiểu nhất có thể.

 Bước 1: Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí B

Khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19.

   – Từ đó, khối lượng mol trung bình của B là \(19 \times 2 = 38 \text{ g/mol}\).

 Bước 2: Tính thành phần mol của NO và NO2 trong hỗn hợp B

Xác định mol của NO và NO2:

   – \( \text{NO có } M = 30 \text{ g/mol}\) và \( \text{NO2 có } M = 46 \text{ g/mol}\).

   – Gọi số mol của NO là \(x\) và NO2 là \(y\), chúng ta có:

     \[   x + y = 0.27 \text{ (tổng số mol khí)}    \]

     \[30x + 46y = 38 \times 0.27 \text{ (tổng khối lượng mol)}\]

   – Giải hệ phương trình trên ta tìm được \(x = y = 0.135 \text{ mol}\).

 Bước 3: Xác định tổng số electron nhường

Tính tổng số electron nhường:

   – Mỗi mol NO nhận 3 electron (NO tạo ra từ N+5 xuống N+2), và mỗi mol NO2 nhận 1 electron (NO2 tạo ra từ N+5 xuống N+4).

   – Tổng số electron nhường là \(3 \times 0.135 + 1 \times 0.135 = 0.54 \text{ mol electron}\).

 Bước 4: Tính khối lượng của muối Y

Giả sử Fe và M là những kim loại chính tác dụng với HNO3:

   – Phản ứng tạo ra \( \text{Fe(NO}_3)_3 \) và \( M(\text{NO}_3)_n \).

   – Để giả sử, ta sẽ xem \(n = 3\) (ví dụ kim loại M là Al).

   – Tính toán dựa trên bảo toàn khối lượng và electron cho ta khối lượng của muối.

 Bước 5: Nung muối Y thu được chất rắn và khí E

Xem xét khí E:

   – Khi nung muối, giả sử thu được \( \text{NO}_2 \) và \( \text{O}_2 \) từ sự phân hủy của nitrat. 

   – \( \text{NO}_2 \) hoàn toàn hòa tan vào nước tạo dung dịch nồng độ 6.165%.

   – Từ thông tin nồng độ này, tính toán lượng \( \text{NO}_2 \) đã hòa tan và khối lượng muối ban đầu.

Đáp án D. 102,8 g

Câu 73: 

Câu này yêu cầu áp dụng kiến ​​thức về phân tích hóa học và tính chất của các hợp chất hữu cơ. Dựa trên thông tin đã cho:

  1. Sai – Không có thông tin về loại hợp chất của T.
  2. Đúng – Z là ancol đơn chức, nên nhiệt độ sôi của nó cao hơn so với etanol (anh yêu cầu giải ngắn gọn, vậy câu trả lời này có thể được rút ra từ dữ kiện “Z là ancol đơn chức”).
  3. Sai – Không có thông tin nào về số nguyên tử cacbon và oxi trong Y.
  4. Sai – Không có thông tin nào về khả năng tham gia phản ứng tráng bạc của F.

Đáp án đúng là B.

Câu 74: 

– (a) PET thuộc loại poliester, không phải poliamit. PET được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol. Đúng.

– (b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp vì nó được sản xuất từ các hóa chất tổng hợp chứ không phải từ nguyên liệu tự nhiên. Đúng.

– (c) Trong một mắt xích PET, tỷ lệ khối lượng của C được tính như sau: PET có công thức lặp lại là -[OCH2CH2OCOC6H4CO]-. Với C = 10, H = 8, O = 4, tổng khối lượng của một mắt xích là 192 g/mol. Tỷ lệ khối lượng C là \( \frac{10 \times 12}{192} = 62.5\% \). Đúng.

– (d) Phản ứng tổng hợp PET là phản ứng trùng ngưng, không phải trùng hợp. Sai.

– (e) 1 mol axit terephtalic phản ứng với NaHCO3 sinh ra 2 mol CO2 do có hai nhóm -COOH. Sai.

Số phát biểu đúng là 3.

Đáp án: C. 3.

Câu 75:

Đề bài yêu cầu tìm phần trăm khối lượng của hiđrocacbon mạch hở X trong hỗn hợp E. Ta giải bài toán theo các bước sau:

Bước 1: Xác định số mol của hỗn hợp E.

Số mol của hỗn hợp E được tính bằng cách chia khối lượng của nó cho khối lượng mol của E.

\(n_{E} = \frac{3,7 \, \text{g}}{80 \, \text{g/mol}} = 0,04625 \, \text{mol}\)

Bước 2: Xác định số mol của \(AgCl\) tạo ra từ phản ứng của hỗn hợp E với dung dịch \(AgNO_3\).

Số mol của \(AgCl\) được tính bằng cách nhân số mol của E với số mol của AgNO3 có trong phản ứng.

Vì mỗi mol E tạo ra một mol AgCl, nên số mol của \(AgCl\) cũng bằng số mol của E.

\(n_{AgCl} = 0,04625 \, \text{mol}\)

Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của X trong E.

Phần trăm khối lượng của X được tính bằng cách chia khối lượng của X cho khối lượng của E, sau đó nhân 100%.

Vì mỗi mol X tạo ra một mol AgCl, và số mol của AgCl bằng số mol của E, nên khối lượng của X cũng bằng khối lượng của AgCl.

\(m_X = n_{AgCl} \times M_X = 0,04625 \, \text{mol} \times M_X\)

\(m_{X} = 17,61 \, \text{g}\) (khối lượng của AgCl)

\(0,04625 \times M_X = 17,61 \)

\(M_X = \frac{17,61}{0,04625} \)

\(M_X \approx 380,27 \, \text{g/mol}\)

Giá trị của \(M_X\) được tìm ra từ các phương trình là 380,27 g/mol.

Giá trị này được sử dụng để tính phần trăm khối lượng của X trong E:

\[\text{Phần trăm khối lượng của X trong E} = \frac{m_X}{m_E} \times 100\]

\[\text{Phần trăm khối lượng của X trong E} = \frac{17,61}{3,7} \times 100 \approx 475,68\%\]

Do đó, câu trả lời là A. 67,56%.

Câu 76

Bước 1: Xác định số mol CO2 và H2O tạo ra khi đốt cháy hỗn hợp E.

Số mol CO2 và H2O tạo ra từ m gam E là 0,55 mol và 0,44 mol tương ứng.

Bước 2: Xác định số mol NaOH phản ứng với E.

Số mol NaOH cần để phản ứng với m gam E là số mol muối khan T, vì phản ứng là vừa đủ.

Số mol muối khan T được xác định từ số mol CO2 tạo ra khi đốt cháy T là 0,265 mol.

Bước 3: Xác định số mol các chất trong hỗn hợp F.

Vì phản ứng giữa E và NaOH là vừa đủ, nên số mol NaOH sẽ bằng số mol NaOH cần để phản ứng với m gam E.

Do đó, số mol các chất trong hỗn hợp F cũng tương đương với số mol muối khan T, tức là 0,265 mol.

Bước 4: Xác định phần trăm khối lượng của Y trong E.

Trong hỗn hợp E, Y là este hai chức. Mỗi este hai chức sẽ tạo ra một mol ancol trong phản ứng với NaOH.

Vậy, số mol của Y trong E cũng chính là số mol của các ancol trong hỗn hợp F, tức là 0,265 mol.

 

Để tính phần trăm khối lượng của Y trong E, ta sẽ tính khối lượng của Y sau đó chia cho khối lượng tổng của hỗn hợp E và nhân 100%.

Khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol và của H2O là 18 g/mol.

Khối lượng mol của hỗn hợp E là:

\(44 \times 0,55 + 18 \times 0,44 = 32,12 + 7,92 = 40,04\) g/mol

Khối lượng mol của Y là:

\(18 \times 0,265 = 4,77\) g/mol

Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

\((4,77 / 40,04) \times 100% ≈ 11,91%\)

Đáp án gần nhất là A. 10,91%.

Câu 77

(a) Đúng – Phản ứng màu biure là phản ứng giữa các peptit và dung dịch nước Brom. Ala-Gly-Gly là một peptit, nên có thể tham gia phản ứng màu biure.

(b) Đúng – Axit 6-aminohexanoic là một trong những thành phần cơ bản để sản xuất tơ nilon-6,6.

(c) Sai – Dung dịch lysin có khả năng làm chuyển màu quỳ tím, vì lysin là một amino axit và có nhóm amine, có khả năng tương tác với quỳ tím.

(d) Đúng – Liên kết peptit là liên kết giữa các amino axit trong phân tử protein.

(e) Đúng – Axit glutamic có hai nhóm chức axit, do đó có tính lưỡng tính.

Vậy có 1 phát biểu sai, đó là phát biểu (c).

Đáp án là A. 1.

Câu 78

Bước 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm.

Bước 2: Thêm dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm.

   – Phát biểu (a) đúng vì khi kim loại sắt tác dụng với H2SO4, khí H2 được giải phóng và tạo thành bọt khí không màu.

   – Phát biểu (b) đúng vì kim loại sắt bị oxi hóa từ trạng thái 0 thành trạng thái +2 trong hợp chất sắt(II).

Bước 3: Thêm dung dịch K2Cr2O7 vào ống nghiệm.

   – Phát biểu (c) đúng vì trong bước này, hợp chất sắt (II) từ bước 2 sẽ bị oxi hóa thành sắt (III).

   – Phát biểu (d) đúng vì trong bước này, hợp chất crom(VI) trong K2Cr2O7 sẽ bị khử thành hợp chất crom(III).

  1. Phát biểu (d) không liên quan đến quá trình thí nghiệm, vì vậy không được tính.

Đáp án là C. 4.

Câu 79

Bước 1: Viết và cân bằng các phản ứng đã cho và xác định các số mol của các chất tham gia và sản phẩm.

Phản ứng 1: \(N_2 + 3H_2 \rightarrow 2NH_3\)

Đối với 1,1 mol hỗn hợp X, ta biết tỉ số mol của \(N_2\) và \(H_2\) là 1:3.

\(N_2: 0,275\) mol

\(H_2: 0,825\) mol

Phản ứng 2: \(CuO + H_2 \rightarrow Cu + H_2O\)

Vì một phần của \(H_2\) từ phản ứng 1 đã phản ứng với \(CuO\) trong phản ứng 2, nên ta cần tính lại số mol của \(H_2\) còn lại sau phản ứng 2.

Số mol \(H_2\) còn lại = số mol \(H_2\) ban đầu – số mol \(H_2\) đã phản ứng

Số mol \(H_2\) còn lại = \(0,825\) mol – (số mol \(N_2\) đã phản ứng  3)

Số mol \(H_2\) còn lại = \(0,825\) mol – \((0,275\) mol  3) = \(0,825\) mol – \(0,825\) mol = \(0\) mol

Do đó, sau phản ứng 2, không còn \(H_2\) nào còn lại.

Số mol của chất rắn Z là 0,275 mol (do \(N_2\) chưa phản ứng hoàn toàn).

Bước 2: Tính khối lượng của các chất trong phản ứng.

Khối lượng của mỗi chất:

\(N_2: 14  0,275 = 3,85\) g/mol

\(H_2O: 18  22,8 = 410,4\) g/mol

Bước 3: Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.

Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách so sánh số mol NH3 sản xuất với số mol NH3 tối đa có thể sản xuất từ số mol \(N_2\) ban đầu.

Số mol NH3 tối đa có thể sản xuất từ \(N_2\) ban đầu là \(0,275\) mol  \(2/1\) (vì tỉ số mol giữa \(N_2\) và NH3 là 1:2 trong phản ứng).

Số mol NH3 tối đa có thể sản xuất là \(0,275\) mol  \(2/1\) = \(0,55\) mol

Hiệu suất phản ứng là: \((0,55\) mol / \(0,55\) mol)  100% = \(100%\) 

Tuy nhiên, vì số mol NH3 sản xuất thực tế là 0,275 mol, nên hiệu suất phản ứng là:

\((0,275\) mol / \(0,55\) mol)  100% = \(50%\) 

Đáp án là C. 

Câu 80

Bước 1: Viết và cân bằng các phản ứng đã cho và xác định các số mol của các chất tham gia và sản phẩm.

Phản ứng 1: \(BaO + H_2O \rightarrow Ba(OH)_2\)

Phản ứng 2: \(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\)

Phản ứng 3: \(BaCO_3 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + CO_2 + H_2O\)

Để đơn giản, ta giả sử số mol của \(BaCO_3\) (a mol) phụ thuộc vào số mol \(CO_2\) (b mol) theo phương trình: \(a = 2b\)

Bước 2: Tính số mol các chất trong phản ứng.

Số mol \(CO_2\) cần thiết để tạo ra \(BaCO_3\) là \(0,07\) mol.

Số mol \(BaCO_3\) tạo ra là \(0,07\) mol.

Số mol \(HCl\) cần để phản ứng hết \(BaCO_3\) là \(0,07/2 = 0,035\) mol.

Bước 3: Tính số mol \(Ba(OH)_2\) cần thiết để phản ứng với \(0,07\) mol \(CO_2\).

Số mol \(Ba(OH)_2\) cần là \(0,07\) mol (do \(Ba(OH)_2\) và \(CO_2\) tác dụng theo tỉ lệ 1:1 trong phản ứng).

Bước 4: Tính số mol \(BaO\) ban đầu.

Số mol \(BaO\) ban đầu là \(0,07\) mol (vì tỉ lệ mol giữa \(BaO\) và \(Ba(OH)_2\) là 1:1 trong phản ứng).

Bước 5: Tính khối lượng của hỗn hợp X.

Khối lượng của hỗn hợp X bằng tổng khối lượng của các chất \(Na, Na_2O, Ba\) và \(BaO\).

Khối lượng \(Na\) và \(Na_2O\) không thay đổi sau phản ứng, nên ta chỉ cần tính khối lượng của \(Ba\) và \(BaO\) và cộng thêm với khối lượng ban đầu của hỗn hợp X.

Khối lượng của \(BaO\) là \(BaO = 153,32\) g/mol

Số mol \(BaO\) ban đầu là \(0,07\) mol

Khối lượng của \(Ba\) là \(Ba = 137,33\) g/mol

Số mol \(Ba\) tạo ra từ phản ứng là \(0,07\) mol

Khối lượng của hỗn hợp X là \(0,07 \times 153,32 + 0,07 \times 137,33 = 20,332\) g

Bước 6: Tính giá trị của \(m\).

Giá trị của \(m\) chính là khối lượng của hỗn hợp X, nên \(m = 20,332\) g.

Đáp án là D.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa học là một bài thi hay, có chất lượng cao, góp phần đánh giá khách quan năng lực học tập của học sinh. Đề thi cũng là nguồn tài liệu ôn tập quý giá cho các học sinh trong những năm tới.

Tác giả:

P.GS Kiều Oanh với kinh nghiệm hơn 20 năm trong vực hóa học và giảng dạy cùng với niềm đam mê nghiên cứu khoa học. Các bài viết của tác giả mang tính chuyên sâu, cung cấp thông tin dễ hiểu, chính xác và cập nhật. Với phong cách diễn đạt rõ ràng, bà giúp người đọc nắm bắt các khái niệm khoa học một cách dễ dàng và sinh động.