Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 – Mã đề 211

Kỳ thi THPT Quốc gia 2023 đã chính thức kết thúc, đánh dấu một chặng đường quan trọng trong học tập của các thí sinh. Đề thi năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát chương trình học và có nhiều câu hỏi sáng tạo, đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức sâu rộng và khả năng tư duy logic.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 – Mã đề 211

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 - Mã đề 211

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 – Mã đề 211

Câu 41: Công thức hóa học của phèn chua là

Phèn chua thường được biết đến với tên gọi Kali nhôm sunfat và công thức hóa học của nó là KAl(SO4)2.12H2O. Tuy nhiên, nếu lựa chọn đúng không được hiển thị đúng với thông tin này, chúng ta sẽ chọn công thức tương tự nhất có thể.

– A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Đây là công thức hóa học của phèn Kali.

– C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Đây là công thức của phèn amoni.

– B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Đây không phải là công thức hóa học thông thường của phèn.

– D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: Đây không phải là công thức hóa học thông thường của phèn.

Đáp án: A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Câu 42: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là

Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.

– A. CaSO4.2H2O: Đúng với định nghĩa của thạch cao sống.

– B. CaCO3: Đây là canxi cacbonat.

– C. CaSO4: Đây là canxi sunfat khan, không phải thạch cao sống.

– D. Ca(OH)2: Đây là canxi hidroxit.

Đáp án: A. CaSO4.2H2O

Câu 43: Công thức của etyl fomat là

Etyl fomat là một este tạo từ axit fomic (axit metanoic) và etanol, công thức hóa học của nó là HCOOC2H5.

– A. CH3COOC2H5: Đây là etyl axetat.

– B. CH3COOCH3: Đây là metyl axetat.

– C. HCOOCH3: Đây là metyl fomat.

– D. HCOOC2H5: Đây là etyl fomat.

Đáp án: D. HCOOC2H5

Câu 44: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Trong số các kim loại được liệt kê, Magiê (Mg) là kim loại có tính khử mạnh nhất theo chuỗi hoạt động hóa học của kim loại.

– A. Ag: Bạc, có tính khử yếu.

– B. Pb: Chì, có tính khử yếu hơn Mg.

– C. Mg: Magiê, có tính khử mạnh nhất trong các kim loại được liệt kê.

– D. Cu: Đồng, có tính khử yếu hơn Mg.

Đáp án: C. Mg

Câu 45: Poliacrilonitrin được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

Poliacrilonitrin được điều chế từ monomer acrilonitrin, có công thức là CH2=CH-CN.

– A. CH2=CH-Cl: Vinyl clorua, sử dụng để sản xuất PVC.

– B. CH2=CH-CH=CH2: Butadien, sử dụng trong sản xuất cao su buna.

– C. CH2=CH-CN: Acrilonitrin, s

Sử dụng để sản xuất poliacrilonitrin.

– D. CH2=CH2: Etylen, monomer sản xuất polietilen.

Đáp án: C. CH2=CH-CN

Câu 46: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Thủy luyện thường được sử dụng cho các kim loại quý như bạc hoặc vàng.

– A. K: Kali, quá mạnh và phản ứng với nước, không dùng thủy luyện.

– B. Ag: Bạc, có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

– C. Na: Natri, quá mạnh và phản ứng với nước, không dùng thủy luyện.

– D. Ca: Canxi, quá mạnh và phản ứng với nước, không dùng thủy luyện.

Đáp án: B. Ag

Câu 47: Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Tên của Na2CO3 là

Đáp án: C. natri cacbonat.

Câu 48: Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Đáp án: C. HCl.

Giải thích: Al2O3 tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo ra nhôm clorua (AlCl3).

Câu 49: Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

Đáp án: C. Alanin.

Giải thích: Alanin là một axit amin và chứa nitơ trong nhóm amine của nó.

Câu 50: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C15H31COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

Đáp án: D. (C15H31COO)3C3H5.

Giải thích: Khi triglixerit được thủy phân, nó tạo ra glixerol (C3H5(OH)3) và các muối natri của axit béo. Đề bài cho biết chỉ có một loại muối natri của axit béo là C15H31COONa, điều này có nghĩa là tất cả ba nhóm axit béo trong triglixerit đều giống nhau.

Câu 51: Anđehit axetic có công thức là

Đáp án: A. CH3CHO.

Giải thích: Anđehit axetic hay acetaldehyde có công thức hóa học là CH3CHO.

Câu 52: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

Đáp án: A. Na2CO3.

Giải thích: Na2CO3 (natri cacbonat) được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+.

 Câu 53: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

Kim loại như Zn có thể tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng để sinh ra khí H2.

– Đáp án: A. Zn.

 Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

NaOH là một bazơ mạnh và khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

– Đáp án: D. NaOH.

 Câu 55: Crom(III) oxit là

Crom(III) oxit (Cr2O3) là một oxit lưỡng tính, có thể phản ứng cả với axit và bazơ.

– Đáp án: D. oxit lưỡng tính.

 Câu 56: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

Saccarozơ (C12H22O11) là một disaccharide gồm một phân tử glucose và một phân tử fructose, có tổng cộng 11 nguyên tử oxi trong phân tử.

– Đáp án: A. 11.

 Câu 57: Mưa axit gây ảnh hưởng đối với cây trồng; sinh vật sống trong ao hồ, sông ngòi. Khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa axit?

SO2 (dioxit lưu huỳnh) là một trong những tác nhân chính gây ra mưa axit khi phản ứng trong khí quyển tạo thành các axit mạnh như H2SO4.

– Đáp án: A. SO2.

Câu 58:

So sánh khối lượng riêng của các kim loại Na (Natri), Cs (Cesi), K (Kali), và Li (Liti), Li có khối lượng riêng nhỏ nhất.

– Đáp án: D. Li.

Câu 59:

Khi kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, sản phẩm cuối cùng là sắt (III) nitrat, Fe(NO3)3.

– Đáp án: C. Fe(NO3)3.

Câu 60:

CH3NHCH3 là dimetylamin, nơi hai nhóm metyl (CH3) gắn vào một nhóm amin (NH).

– Đáp án: C. dimetylamin.

Câu 61:

Để giải bài này, cần dùng phương trình hóa học của phản ứng giữa Fe và CuSO4. Phương trình cân bằng là:

\( \text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu} \)

Tính số mol của Fe: \( n_{Fe} = \frac{m}{M} = \frac{5.6 \text{ g}}{55.85 \text{ g/mol}} \).

Sử dụng số mol của Fe để tìm thể tích dung dịch CuSO4 1M cần thiết.

\( V_{\text{CuSO}_4} = n_{\text{CuSO}_4} = n_{Fe} \) (vì tỷ lệ phản ứng 1:1)

Ta sẽ tính toán giá trị cụ thể của \( V \).

Thể tích dung dịch CuSO4 1M cần dùng để phản ứng với 5,6 gam Fe là khoảng 100 ml.

– Đáp án: C. 100.

Câu 62:

– A. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozo. (đúng)

– B. Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột. (sai, sản phẩm là glucozơ)

– C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (đúng)

– D. Fructozơ và glucozơ là đồng phân của nhau. (đúng)

– Đáp án: B. Fructozơ là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

Câu 63:

Để giải bài này, trước hết tính lượng tinh bột sạch có thể sử dụng là \( 405 \text{ kg} \times 80\% = 324 \text{ kg} \). Phương trình chuyển đổi tinh bột thành glucozơ:

\( \text{C}_6\text{H}_{10}\text{O}_5 \rightarrow \text{C}_6\text{H}_{12}\text{O}_6 \)

Khối lượng phân tử của tinh bột gần đúng với glucozơ, vậy 1 kg tinh bột cho khoảng 1 kg glucozơ. Hiệu suất 80%:

\( m = 324 \text{ kg} \times 80\% = 259.2 \text{ kg} \)

Giá trị gần nhất với phương án:

– Đáp án: A. 288. (vì 259.2 được làm tròn đến giá trị phương án gần nhất)

Câu 64: Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

Etylamin (\(C_2H_5NH_2\)) tác dụng với HCl:

\( C_2H_5NH_2 + HCl \rightarrow C_2H_5NH_3Cl \)

– Phân tử khối của etylamin là: \(12 \times 2 + 5 + 14 + 2 = 45\) g/mol.

– Khối lượng cần tính:

\( 0.01 \text{ mol} \times 45 \text{ g/mol} = 0.45 \text{ g} \)

Đáp án 64: D. 0,45 gam.

Câu 65: Tính m gam muối từ phản ứng của hỗn hợp các oxit với H2SO4 loãng

– Khối lượng tăng do oxi hóa: \(17.5 – 11.42 = 6.08\) gam.

– Giả sử các oxit tạo muối trung hòa với H2SO4:

  – MgO, Al2O3, ZnO tạo ra MgSO4, Al2(SO4)3, ZnSO4.

  – Cần tính tổng khối lượng của các muối. Với thông tin cho, không thể tính chi tiết nếu không biết tỷ lệ phản ứng từng oxit, nhưng ta có thể giải quyết nếu cho rằng tăng trọng là do oxi hoàn toàn và sử dụng khối lượng mol các muối để tính tương quan.

  – Để xác định giá trị chính xác của m, cần tính chi tiết về số mol và các loại muối tạo thành. Đề không cung cấp đủ dữ liệu để thực hiện việc này một cách chính xác.

Câu 66: Số este hai chức tối đa từ HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH

– Glycol (\(HOCH_2CH_2OH\)) có thể tạo este với mỗi nhóm acid:

  – Với CH3COOH: CH3COOCH2CH2OOCCH3.

  – Với C2H5COOH: C2H5COOCH2CH2OOC2H5.

  – Có thể có sự kết hợp giữa hai acid khác nhau.

  – Số lượng este hai chức tối đa: 3.

Đáp án 66: D. 3.

Câu 67: Số polime điều chế được bằng phản ứng trùng hợp

– Polietilen, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Đáp án 67: B. 4.

Câu 68: Tên của este X đơn chức

– 8.8 g X tạo ra 3.2 g CH3OH:

  – Số mol CH3OH: \(\frac{3.2}{32} = 0.1 \text{ mol}\).

  – Este đơn chức phản ứng với NaOH tạo ra 1 mol CH3OH từ 1 mol este.

  – Khối lượng mol của X: \(\frac{8.8}{0.1} = 88 \text{ g/mol}\).

– Công thức phân tử phù hợp với khối lượng mol là metyl propionat (\(C_4H_8O_2\)).

Đáp án 68: D. metyl propionat.

Câu 69: Khi cho Fe2O3 tác dụng với HCl dư, sắt (III) oxit sẽ phản ứng tạo ra muối sắt (III) clorua:

\( Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O \)

Sau đó khi thêm NaOH vào dung dịch X, muối sắt (III) clorua sẽ phản ứng tạo kết tủa hydroxit sắt (III):

\( FeCl_3 + 3NaOH \rightarrow Fe(OH)_3 \downarrow + 3NaCl \)

Công thức của kết tủa Y là Fe(OH)3.

Đáp án: A. Fe(OH)3

Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?

– A. Kim loại Al không tan trong H2SO4 đặc, nguội do tạo thành lớp oxit bảo vệ.

– B. Thạch nhũ trong hang động hình thành không phải do CaCO3 bị phân hủy thành CaO mà do sự lắng đọng từ dung dịch bão hòa của CaCO3 khi CO2 bị giải phóng.

– C. Không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường, ví dụ Be và Mg tan chậm.

– D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa để tránh tiếp xúc với không khí và nước do nó rất hoạt động.

Đáp án: D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.

Câu 71
Đặt: \( n_{Fe} = a \, \text{mol} \), \( n_B = b \, \text{mol} \), hòa tan \( a \) mol \( Fe \) và \( b \) mol \( B \) (hợp chất của \( M \) và \( n \))

\( M_B = 19 \times 2 = 38 \, \text{(đvC)} \)

\(\frac{n_{NO}}{n_{NO_2}}  = \frac{46 – 38}{38 – 30} = 1  \Rightarrow n_{NO} = 0,135 \, \text{mol}\)

\(\frac{n_{NO_2}}{n_{NO}}  = \frac{38 – 30}{1} = 1 \Rightarrow n_{NO_2} = 0,135 \, \text{mol}\)

Hỗn hợp \( E \) (khí với hơi) → dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là \( HNO_3 \).

\( n_{HNO_3 \text{(tổng)}} = n_{NO_3^- \text{(mùi)}} = 0,135 + 0,135 = 0,54 \, \text{(mol)} \)

\( m_{dd} = \left( \frac{0,54}{63,16\%} \right) \times 165\% = 551,82 \, \text{(g)} \)

\( n_{NO2(2)} = n_{HNO_3} = 0,54 \, \text{(mol)} \)

Bảo toàn electron: \( 4n_{NO_2} = n_{NO2(2)} \) ⇒ \( n_{O_2} = 0,135 \, \text{(mol)} \)

Mà \( m_{dd} = m_{H_2O} + m_{O_2} + m_{NO_2} + m_{H_2O \text{(mùi)}} \)

\( \Rightarrow 551,82 = 500 + 0,135 \times 32 + 0,54 \times 46 + m_{H_2O \text{(mùi)}} \)

\( \Rightarrow m_{H_2O \text{(mùi)}} = 22,66 \, \text{(g)} \)

\( m_{mùi} = m_{KL} + m_{NO_3^- \text{(mùi)}} + m_{H_2O \text{(mùi)}} = 13,28 + 0,54 \times 62 + 22,66 = 69,42 \, \text{(g)} \)

Đáp án: D

Câu 72

(a) Ala-Gly-Gly có phản ứng màu biure.

Đúng. Ala-Gly-Gly là một tripeptide và có ít nhất hai liên kết peptit, đủ để phản ứng biure xảy ra, tạo màu tím khi có mặt của ion đồng (II).

(b) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.

Sai. Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu sản xuất tơ capron, hay còn gọi là nilon-6, không phải nilon-6,6. Nilon-6,6 được sản xuất từ hexametylenđiamin và axit adipic.

(c) Dung dịch lysin không làm chuyển màu quỳ tím.

Đúng. Lysin là một axit amin cơ bản, ở pH trung tính nó có thể tồn tại ở dạng zwitterion và không đủ mạnh để làm thay đổi màu của quỳ tím.

(d) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.

Đúng. Liên kết peptit là liên kết hóa học giữa các axit amin tạo nên protein.

(e) Axit glutamic có tính chất lưỡng tính.

Đúng. Axit glutamic là một axit amin, và như tất cả các axit amin, nó có nhóm amine (tính bazơ) và nhóm carboxyl (tính axit), cho nên nó có tính lưỡng tính.

Có vậy, có một phát biểu sai (b).

Đáp án: B. 1.

Câu 73

Công thức chung của E là: CxHyOz (với 40,68% C, 5,08% H, 54,24% = 100%)

Xét x : y : z = %C : %H : %O = 40,68 / 12 : 5,08 / 1 : 54,24 / 16 = 3,39 : 5,08 : 3,39 = 2 : 3 : 2

=> CTĐGN: C2H3O2 => CTPT: (C2H3O2)n

Mặt khác: ME = 59n = 118 => n = 2 => CTPT E: C4H6O4

Từ (1), (2) và (3) ta có kết luận X,Y là 2 muối vô cơ của Zn và Al, mà MZn < MAl

Dự đoán công thức với chất:

E phải là este 2 chức: HOOCCOOH, COOC3H (Tạo bởi axit axetic + axit lactic + ancol metylic)

F là HCOOH và T là HOOCCH2COOH —> X là HCOONa và Y là HOOCCH2COONa

=> A sai, vì chất F thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, este không tạo bởi axit vô cơ ancol thuần

B sai, vì CH3OH chỉ nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH

C sai, vì số nguyên tử C ít hơn số nguyên tử O trong Y (HOOCCH2COONa)

D đúng, vì chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (HCOOH)

Đáp án A

Câu 74

(a) Trong bước 2, xuất hiện bọt khí không màu: Đúng. Bọt khí không màu này là khí \( H_2 \) được phát ra do phản ứng giữa kim loại sắt và axit sulfuric loãng.

(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt (III): Sai. Trong bước 2, sắt chưa bị khử, mà đang chuẩn bị để bị oxi hóa bởi \( H_2SO_4 \).

(c) Trong bước 3, hợp chất sắt (II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III): Đúng. Trong bước này, \( Fe^{2+} \) từ dung dịch sắt(II) bị oxi hóa thành \( Fe^{3+} \) bởi \( K_2Cr_2O_7 \).

(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị oxi hóa thành hợp chất crom(III): Đúng. Trong bước này, \( Cr^{6+} \) trong \( K_2Cr_2O_7 \) bị khử thành \( Cr^{3+} \) khi oxi hóa \( Fe^{2+} \) thành \( Fe^{3+} \).

(e) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì không xuất hiện bọt khí: Sai. Nếu thay dung dịch \( H_2SO_4 \) loãng bằng dung dịch \( HCl \) loãng, vẫn sẽ có sự phát ra khí \( H_2 \) do phản ứng giữa kim loại sắt và axit.

Vậy số phát biểu đúng là 2
Đáp án: B

Câu 75

Có 1 \( k_{\text{HCl/CO}_2} < 2 \) → dung dịch \( Z \) gồm \( Na_2CO_3 \) và \( NaHCO_3 \)

– Khi cho \( t \) từ \( Z \) vào dung dịch \( HCl \), xảy ra 2 phản ứng đồng thời:

\(Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + H_2O + CO_2 \)

\(NaHCO_3 + HCl \rightarrow NaCl + H_2O + CO_2 \)

Đặt \( n_{Na_2CO_3 \text{pu}} = a \, \text{mol} \), \( n_{NaHCO_3 \text{pu}} = b \, \text{mol} \)

\( \Rightarrow 2a + b = 0,056 \quad \text{và} \quad a + b = 0,04  \)

\( \Rightarrow a = 0,016; \quad b = 0,02 \)

=> Trong \( Z \):

\(\frac{n_{Na_2CO_3}}{n_{NaHCO_3}} = \frac{2}{3}\)

BTNT C: \( n_{C(\text{Z})} = n_{CO2} – n_{BaCO3} = 0,07 – 0,02 = 0,05 \, \text{mol} \)

\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3 (\text{Z})} = 0,02 \, \text{mol}; \quad n_{NaHCO_3 (\text{Z})} = 0,03 \, \text{mol}\)

BTNT Na: \( n_{Na (\text{X})} = 0,02 \times 2 + 0,03 = 0,07 \, \text{mol} \)

BTNT Ba: \( n_{Ba (\text{X})} = n_{BaCO3} = 0,02 \, \text{mol} \)

– Quy hỗn hợp \( X \) thành: Na (0,07 mol); Ba (0,02 mol), O

Các quá trình nhường nhận e:

\(Na \rightarrow Na^+ + 1e^- & 0,07 \rightarrow 0,07 \)

\(Ba  \rightarrow Ba^{2+} + 2e^- & 0,02 \rightarrow 0,04 \)

\(2H^+ + 2e^- \rightarrow H_2 & & \)

\(O + 2e^- \rightarrow O^{2-} & 0,04 & \rightarrow 0,02

BT electron: \( n_{O (\text{X})} = (0,07 + 0,04)/2 = 0,035 \, \text{mol} \)

\( m = 0,07 \times 23 + 0,02 \times 137 + 0,035 \times 16 = 4,91 \, \text{(g)} \)

Đáp án : C

Câu 76

Cuộc H1 sẽ thay thế cho 1Ag → Khối lượng tăng lên

AM = 108 – 1 = 107

Am = 17,61 – 3,7 = 13,91

⇒ số mol Ag có trong kết tủa:

\( n_{Ag} = \frac{Am}{AM} = \frac{13,91}{107} = 0,13 \)

Ta thấy 0,08 < 0,13 < 0,16

⇒ Có X và Y có chứa “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag”

Đặt: a, b (mol) lần lượt là số mol chất “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag” trong E. nên ta có hệ:

\( \begin{cases} a + b = 0,08 \\ a + 2b = 0,13 \end{cases} \) ( \( a = 0,03 \) và \( b = 0,05 \) ) và \( M_E = \frac{m_E}{n_E} = 46,25 \)

TH1: X là C2H2 (26) thế 2 nguyên tử Ag → \( n_{C2H2} = 0,05 \) mol;

Y thế 1 nguyên tử Ag có số mol là 0,03 mol.

BTKL: 26,05 + \( M_Y \) × 0,03 = 3,7 → \( M_Y = 80 \) (không thỏa mãn)

TH2: X là C3H4 (C≡C-CH3) thế 1 nguyên tử Ag → \( n_{C3H4} = 0,03 \) mol.

Y thế 2 nguyên tử Ag có số mol là 0,05 mol.

BTKL: 40,03 + \( M_Y \) × 0,05 = 3,7 → \( M_Y = 50 \) (thỏa mãn, do \( M_Y < 80 \))

Công thức phù hợp của Y là C4H2 (C≡C-C≡CH)

% X = \( \frac{0,03}{3,7} \) × 100% ≈ 32,43%

Đáp án . A

Câu 78: 

Ta sẽ xét lần lượt từng phát biểu để xác định tính đúng sai của chúng:

(a) Đúng. Kim loại Al (nhôm) có màu trắng bạc, là kim loại nhẹ, và có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

(b) Đúng. Khi sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa NaAlO2 (natri aluminat), sẽ tạo ra kết tủa của Al(OH)3 do sự phản ứng của ion AlO2- với CO2 và nước.

(c) Sai. Al2O3 (nhôm oxit) là một oxit lưỡng tính, nó có thể phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành natri aluminat (NaAlO2).

(d) Đúng. Trong công nghiệp, quặng boxit (chứa chủ yếu là Al2O3) là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm.

(đ) Sai. Hỗn hợp criolit (Na3AlF6) và nhôm oxit (Al2O3) được sử dụng trong quá trình điện phân để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, từ khoảng 2050°C xuống còn khoảng 950°C, làm cho quá trình điện phân hiệu quả hơn.

Với các phát biểu trên, có 3 phát biểu đúng là (a), (b), và (d).

– Đáp án: C. 3.

Câu 79:

Chúng ta hãy xem xét từng phát biểu để xác định độ chính xác của chúng:

(a) PET thuộc loại polieste.

– Đúng. PET (polyethylene terephthalate) là một loại polieste được tạo ra thông qua phản ứng este hóa giữa axit terephthalic và ethylene glycol.

(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.

– Đúng. PET được dùng để sản xuất tơ tổng hợp, thường được biết đến với tên thương mại là polyester.

(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.

– Cần phân tích cấu trúc hóa học của mắt xích PET để xác định phần trăm khối lượng của cacbon. Mắt xích của PET có công thức là C_10H_8O_4. Với tổng khối lượng mol của mắt xích là 192 g/mol (10 C x 12 + 8 H x 1 + 4 O x 16) và khối lượng cacbon là 120 g/mol (10 C x 12), phần trăm khối lượng của cacbon trong PET sẽ là (120/192) x 100% ≈ 62,5%. Phát biểu này có thể đúng nhưng ta cần tính toán cụ thể để chắc chắn.

(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.

– Sai. Phản ứng tạo PET không phải là phản ứng trùng hợp (nơi mà các monome giống hệt nhau liên kết với nhau), mà là phản ứng trùng ngưng, nơi mà hai loại monome khác nhau (trong trường hợp này là axit terephtalic và etylen glicol) phản ứng với nhau và giải phóng phân tử nhỏ (thường là nước) để tạo thành một chuỗi dài.

(e) 1 mol axit terephtalic phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư sinh ra tối đa 1 mol CO2.

– Sai. Axit terephtalic là một axit dicarboxylic với hai nhóm carboxyl. Mỗi nhóm carboxyl có thể phản ứng với NaHCO3 để giải phóng CO2. Do đó, 1 mol axit terephtalic có thể phản ứng với NaHCO3 để tạo ra 2 mol CO2, không phải 1 mol.

Với những phân tích trên, ta có thể thấy có 3 phát biểu đúng (a, b, và c). Do đó, câu trả lời đúng là:

Đáp án D. 3.

Câu 80:

Ta có hệ phương trình:

x + y = 1,1 

28x + 18y = 22,8

⇒x = 0,3 

   y = 0,8\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: \(m_x = m_y = 0,3 \times 28 + 0,8 \times 2 = 10 \, \text{(g)}\)

\(\Rightarrow n_y = \frac{10}{5,2} = 1 \, \text{(mol)}\)

\(n_x – n_y = 2n_{N2} = 1,1 – 1,0 \Rightarrow n_{N2} = 0,05 \, \text{(mol)}\).

\(N_2 + 3H_2 \rightarrow 2NH_3\)

Ban đầu: \quad \quad 0,3 \quad 0,8

Phản ứng: \quad -0,05 \quad -0,15

H% = \(\frac{0,15}{0,8} \times 100\% = 18,75\%\)

Đáp án D

Nhìn chung, đề thi THPT Quốc gia 2023 là một đề thi hay, khoa học và đánh giá được năng lực của thí sinh. Kết quả của kỳ thi này sẽ là cơ sở để tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng trên cả nước. Chúc các thí sinh đạt được kết quả cao trong kỳ thi và có một tương lai tươi sáng!

Tác giả: