Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 12 có lời giải chi tiết

Kỳ thi kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 12 đang đến gần, đây là thời điểm quan trọng để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kỳ. Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Hóa học thường bám sát chương trình học, có cấu trúc đa dạng và mức độ khó vừa phải, giúp phân loại học sinh. Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả hơn, chúng tôi xin giới thiệu đề thi kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 12 có lời giải chi tiết.

Đề thi

Giải chi tiết đề thi

Câu 1: Để xác định hợp chất nào sắt có số oxi hóa +3, chúng ta cần phân tích công thức hóa học của từng hợp chất:

– FeSO4: Fe trong hợp chất này có số oxi hóa +2.

– Fe2O3: Fe ở đây có số oxi hóa +3 (để cân bằng điện tích với 3 ion O2- mỗi ion có điện tích -2).

– FeSO3: Fe trong hợp chất này có số oxi hóa +2.

– Fe(NO3)2: Fe ở đây có số oxi hóa +2.

Đáp án đúng là B. Fe2O3.

Câu 2: CO là một chất khử mạnh, có khả năng khử một số oxit kim loại. Phản ứng xảy ra như sau:

– Fe3O4 + CO → Fe + CO2

– Al2O3 và MgO: Không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

Như vậy, sản phẩm sau phản ứng gồm sắt kim loại (Fe), alumina không bị thay đổi (Al2O3), và magie oxit không bị thay đổi (MgO). 

Đáp án đúng là D. Fe, Al2O3 và MgO.

Câu 3: Sắt (Fe) là một kim loại có tính khử, nó có thể khử ion của một số kim loại kém hoạt động hơn nó trong dung dịch:

– CuCl2: Fe có thể khử Cu2+ thành Cu kim loại.

– CaCl2, BaCl2, NaCl: Fe không phản ứng với các ion Ca2+, Ba2+, Na+ trong dung dịch vì chúng đều có tính oxi hóa yếu hoặc không oxi hóa Fe.

Đáp án A. CuCl2

Câu 4: Phát biểu sai là:

– A. Khi phản ứng với lưu huỳnh, kim loại kiềm thổ khử nguyên tử lưu huỳnh thành ion âm – Phát biểu này đúng.

– B. Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ đều có số oxi hóa +2 – Phát biểu này đúng.

– C. Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm thổ đều khử được H₂O – Phát biểu này sai. Không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường (ví dụ: beryllium và magie).

– D. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh – Phát biểu này đúng.

Vậy phát biểu sai là C. Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm thổ đều khử được H₂O.

Đáp án C

 Câu 5:

Na2CO3 tác dụng với các dung dịch chứa ion Ca2+, Mg2+, hoặc Ba2+ để tạo ra kết tủa tương ứng của carbonat. Trong các lựa chọn, CaCl2 chứa ion Ca2+ có thể phản ứng với Na2CO3 để tạo kết tủa CaCO3.

Đáp án B. CaCl2.

 Câu 6:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2 sẽ phân hủy tạo ra khí NO2 và O2.

(b) Fe(OH)2 phản ứng với H2SO4 đặc, nóng sẽ tạo ra khí SO2.

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 và có thể giải phóng khí CO2 dư ra khí quyển.

(d) KHSO4 phản ứng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.

(e) Fe(NO3)2 phản ứng với HCl loãng không tạo ra khí.

(f) Đinh sắt phản ứng với H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

Có tất cả 5 thí nghiệm tạo ra khí, đó là (a), (b), (c), (d) và (f). 

Đáp án là B. 5.

 Câu 7:

Để giải bài toán này, ta sẽ đi theo từng bước dựa trên kiến thức THPT:

  1. Xác định số mol SO2: Ta biết rằng 1 mol khí ở đktc chiếm 22,4 lít. Ta sẽ dùng thông tin này để tính số mol SO2.
  2. Bảo toàn electron trong phản ứng của Y với H2SO4: Mỗi mol SO2 nhận 2e⁻ để S từ +6 giảm xuống +4. Từ số mol SO2 ta có thể tìm số mol e⁻ đã nhường.
  3. Xác định số mol kim loại trong Y: Ta sẽ sử dụng số mol e⁻ để xác định số mol của Ag, Cu, và Fe trong Y, dựa trên quy luật bảo toàn electron (ví dụ: Fe nhường 2e⁻ cho mỗi ion Fe⁺² tạo thành).
  4. Tính số mol kết tủa T: Dung dịch Z chứa các ion Mg²⁺ và Fe²⁺ còn lại sau khi phản ứng với Ag⁺ và Cu²⁺. Khi thêm NaOH dư vào dung dịch Z, Mg²⁺ và Fe²⁺ sẽ tạo ra Mg(OH)₂ và Fe(OH)₂. Khi nung Mg(OH)₂ và Fe(OH)₂ trong không khí đến khối lượng không đổi, chúng sẽ chuyển thành MgO và Fe2O3. Từ khối lượng hỗn hợp rắn thu được, ta có thể tính số mol của MgO và Fe2O3.
  5. Tính khối lượng Mg và Fe trong X: Ta có tổng khối lượng của X là 9,2 gam và khối lượng của Fe trong X sẽ được xác định qua khối lượng của Fe2O3.
  6. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong X: Lấy khối lượng của Fe chia cho tổng khối lượng của X, nhân với 100%.

Đáp án: A

Câu 8: Khi kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl, nó tạo ra muối MgCl₂ và khí H₂ theo phản ứng:

\( \text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2 \)

– Đáp án A. H2.

Câu 9: Để xác định kim loại X, cần xét tỷ lệ mol của X và Cl₂. Với 0,039 mol Cl₂, khối lượng kim loại X là 1,794 gam. Giả sử X tạo muối với Cl₂ theo tỷ lệ 1:1 (phản ứng phổ biến nhất cho các kim loại kiềm và kiềm thổ). Khối lượng mol của X được tính bằng:

\( \text{Khối lượng mol của X} = \frac{1,794}{0,039} \approx 46 \text{ g/mol} \)

Gần nhất với khối lượng mol của Kali (K) là 39 g/mol.

– Đáp án D. K.

Câu 10: Phản ứng của CO₂ với Ba(OH)₂ tạo kết tủa BaCO₃:

\( \text{CO}_2 + \text{Ba(OH)}_2 \rightarrow \text{BaCO}_3 \downarrow + \text{H}_2\text{O} \)

Khối lượng mol của CO₂ là 44 g/mol và của BaCO₃ là 197 g/mol.

Số mol của CO₂ là:

\( \frac{2,24 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,1 \text{ mol} \)

Khối lượng của BaCO₃ là:

\( 0,1 \text{ mol} \times 197 \text{ g/mol} = 19,7 \text{ g} \)

– Đáp án B. 19,70.

Câu 11: Phân tích các phát biểu:

– (a) Sục khí CO₂ vào dung dịch NaAlO₂ tạo kết tủa Al(OH)₃, phát biểu đúng.

– (b) Ba(HCO₃)₂ phản ứng với KHSO₄ tạo kết tủa BaSO₄ và khí CO₂, phát biểu đúng.

– (c) Na₂CO₃ làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không phải toàn phần, phát biểu sai.

– (d) Thạch cao nung (CaSO₄.½H₂O) dùng trong y tế và điêu khắc, phát biểu đúng.

– (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, dùng trong hàng không, phát biểu đúng.

Số phát biểu đúng là 4.

– Đáp án D. 4.

Câu 12: Tên gọi của CaCO₃ là canxi cacbonat.

– Đáp án C. canxi cacbonat.

 Câu 13: Chất dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời

Nước cứng tạm thời chứa các ion canxi và magiê dưới dạng bicarbonate. Để làm mềm, người ta thường dùng natri cacbonat (Na2CO3) để chuyển các ion bicarbonate thành các muối không tan, do đó làm giảm độ cứng của nước.

Đáp án: A. Na2CO3.

 Câu 14: Khử Fe2O3 bằng Al

Phản ứng nhiệt nhôm:

\( Fe_2O_3 + 2Al \rightarrow 2Fe + Al_2O_3 \)

1 mol Fe2O3 (160 g/mol) cần 2 mol Al (27 g/mol). Số mol Fe2O3 là \( \frac{16}{160} = 0.1 \text{ mol} \).

Số mol Al cần là \( 0.1 \times 2 = 0.2 \text{ mol} \).

Khối lượng Al cần là \( 0.2 \times 27 = 5.4 \text{ g} \).

Đáp án: A. 5,4.

 Câu 15: Lớp phủ trên bề mặt nhôm

Nhôm thường được phủ bởi một lớp nhôm oxit (Al2O3) để bảo vệ, ngăn chặn oxy hóa và ăn mòn, đồng thời ngăn không cho nước và khí thẩm qua.

Đáp án: B. nhôm oxit.

 Câu 16: Khử FeO bằng CO

Phản ứng khử:

\( FeO + CO \rightarrow Fe + CO_2 \)

1 mol CO2 (được tạo từ 1 mol FeO) cho biết có 0.12 mol CO2 được tạo ra. 

Mol khối của FeO là 72 g/mol.

Khối lượng FeO phản ứng là \( 0.12 \times 72 = 8.64 \text{ g} \).

Đáp án: C. 8,64.

 Câu 17: Nhận dạng hai chất X và Y

– Thí nghiệm 1 (NaOH): Tạo kết tủa với các ion kim loại.

– Thí nghiệm 2 (NH3): Cũng tạo kết tủa, nhưng có một số ion kim loại không phản ứng hoặc tạo phức tan.

– Thí nghiệm 3 (AgNO3): Tạo kết tủa với ion halide và một số ion khác.

Với thông tin n1 < n2 < n3, chúng ta cần hai chất trong đó một chất phải tạo nhiều kết tủa hơn khi thêm AgNO3 so với NaOH và NH3. FeCl2 tạo kết tủa với NaOH và NH3 nhưng ít hơn so với phản ứng với AgNO3. Al(NO3)3 trong NH3 có thể tạo kết tủa Al(OH)3 nhưng nó có thể phức hóa, trong khi với AgNO3 không có phản ứng tạo kết tủa nhiều hơn từ FeCl2.

Xét sự tăng dần của kết tủa và các chất phản ứng, đáp án phù hợp nhất là:

Đáp án: B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.

Câu 18: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.1/2H2O, nhưng trong các lựa chọn được đưa ra, chúng ta cần tìm công thức gần nhất đúng với tính chất của thạch cao sống. Công thức đúng là CaSO4 vì thạch cao sống (CaSO4.H2O nóng chảy) thường được biết đến là một phần nước của thạch cao đã bị loại bỏ, làm cho nó mất nước một phần.

– Đáp án là C. CaSO4.

Câu 19: Đánh giá khả năng phản ứng của các dung dịch với AlCl3:

– HCl: Không phản ứng với AlCl3 vì cả hai đều là axit và không có phản ứng.

– NaOH: Phản ứng tạo thành nhôm hydroxide và muối natri clorua.

– NH3: Phản ứng tạo thành phức nhôm amoniac và muối amoniac clorua.

– KCl: Không phản ứng với AlCl3 vì không thay đổi hóa học đáng kể.

Vậy số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là 2.

– Đáp án là D. 2.

Câu 20: Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và công thức hóa học của nó là Ca(OH)2.

– Đáp án là B. Ca(OH)2.

Câu 21: Để xác định kim loại Al không phản ứng với chất nào, ta cần xem xét tính chất hóa học của Al:

– HCl đặc, nguội: Al có thể phản ứng với HCl ở nhiệt độ thường tạo thành AlCl3 và H2.

– NaOH: Al phản ứng mạnh với dung dịch NaOH tạo thành nhôm hydroxit và hydro.

– HNO3 đặc, nguội: Al thường không phản ứng với HNO3 đặc, nguội do hiện tượng bị thụ động hóa bởi axit nitric.

– CuSO4: Al phản ứng với CuSO4 trong dung dịch tạo thành Al2(SO4)3 và kim loại đồng.

Do đó, Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội.

– Đáp án là B. HNO3 đặc, nguội.

Câu 22: Để xác định chất không có tính lưỡng tính:

– NaHCO3 (Natri bicarbonate) – chỉ có tính kiềm.

– Na2CO3 (Natri carbonate) – chỉ có tính kiềm.

– Al2O3 (Nhôm oxide) – có tính lưỡng tính, có thể phản ứng với cả axit và bazơ.

– Al(OH)3 (Nhôm hydroxide) – có tính lưỡng tính, phản ứng với cả axit và bazơ.

Chất không có tính lưỡng tính trong số các lựa chọn này là Na2CO3.

Đáp án: B

Câu 23: Đánh giá khả năng tác dụng của các chất với dung dịch Ba(HCO3)2:

– NaOH – phản ứng tạo ra BaCO3 kết tủa và nước.

– NaCl – không phản ứng với Ba(HCO3)2.

– Na2SO4 – phản ứng tạo ra BaSO4 kết tủa.

– Ca(OH)2 – phản ứng tạo ra BaCO3 kết tủa và nước.

Số chất tác dụng được là 3.

– Đáp án là D. 3.

Câu 24: Kim loại Na rất hoạt động và phản ứng mạnh với nước, vì vậy nó được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong một chất không phản ứng với nó:

– D. dầu hỏa – là lựa chọn đúng để bảo quản Na vì dầu hỏa không phản ứng với Na và cũng ngăn không cho nó tiếp xúc với không khí và hơi nước.

Đáp án D

Câu 25: Khi Na phản ứng với H2O, phản ứng sinh ra hydro và natri hydroxide (NaOH) theo phương trình:

\( 2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 \)

– Đáp án là A. NaOH.

Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy. Đối với natri, người ta thường điện phân natri clorua (NaCl) nóng chảy. Đáp án đúng là C. Điện phân hợp chất nóng chảy.

Câu 27: 

  1. Thạch cao nung (CaSO4.1/2H2O) thực sự được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. 
  2. Na2CO3 (natri cacbonat) không phải là bột nở; bột nở thường là NaHCO3 (natri bicarbonat).
  3. Bột nhôm không bốc cháy khi tiếp xúc với khí oxi ở điều kiện thường nhưng có thể cháy trong điều kiện nhiệt độ cao hoặc làm nhiên liệu trong phản ứng nhiệt nhôm.
  4. Hàm lượng cacbon trong gang thường cao hơn trong thép, không phải ngược lại.

Đáp án đúng là A.

Câu 28: NaHCO3 (natri bicarbonat) được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do khả năng trung hòa axit dạ dày. 

Đáp án B. NaHCO3.

Câu 29: Al, Al2O3, và Al(OH)3 đều có thể phản ứng được với dung dịch NaOH. Al tạo ra Al(OH)4⁻ khi phản ứng với NaOH, Al2O3 và Al(OH)3 cũng tan trong dung dịch NaOH do tạo thành ion Al(OH)4⁻. Tuy nhiên, AlCl3 không phản ứng với NaOH để tạo ra kết tủa hoặc sản phẩm khó tan.

Đáp án đúng là B. 3.

Câu 30: Để thu được muối sắt (III), cần phản ứng trong đó sắt hoặc hợp chất của nó được oxi hóa đến trạng thái +3:

– A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng: Phản ứng này chỉ tạo ra muối Fe(II).

– B. Cho Fe dư vào dung dịch Fe(NO3)3: Không xảy ra phản ứng thay thế.

– C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư: Sắt sẽ phản ứng với HNO3, tạo thành muối Fe(NO3)3. HNO3 là một chất oxi hóa mạnh và có thể oxi hóa sắt tạo thành Fe(NO3)3.

– D. Cho FeO vào dung dịch HCl: Phản ứng này tạo muối Fe(II) là FeCl2.

Đáp án đúng là C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

Câu 31: Kim loại kiềm thổ là những kim loại thuộc nhóm 2 của bảng tuần hoàn. Trong các tùy chọn:

– A. Al (Nhôm) là kim loại hóa trị III.

– B. Na (Natri) là kim loại kiềm.

– C. Fe (Sắt) là kim loại chuyển tiếp.

– D. Mg (Magie) là kim loại kiềm thổ.

Đáp án đúng là D. Mg.

Câu 32: Để xác định thí nghiệm không thu được kết tủa:

– A. Cho dung dịch KOH vào dung dịch MgCl2: Tạo kết tủa Mg(OH)2.

– B. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KCl: Tạo kết tủa AgCl.

– C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al(NO3)3: Tạo kết tủa Al(OH)3 tại đầu, nhưng khi dư NaOH, kết tủa này hòa tan tạo thành Al(OH)4^-, không còn kết tủa.

– D. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4: Tạo kết tủa BaSO4.

Đáp án đúng là C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al(NO3)3 vì kết tủa ban đầu hòa tan khi thêm NaOH dư.

 Câu 33: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3

Nhiệt phân CaCO3 sẽ tạo ra vôi sống (CaO) và khí CO2 theo phản ứng:

\( CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2 \)

Đáp án: D. CO2.

 Câu 34: Kim loại M phản ứng với H₂O tạo hợp chất có số oxi hóa +2

Kim loại M phản ứng với nước ở nhiệt độ thường và tạo ra một hợp chất có số oxi hóa +2. Trong các kim loại cho phép, canxi (Ca) là kim loại hoạt động hóa học cao, có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra hiđro và canxi hydroxide:

\( Ca + 2H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + H_2 \)

Đáp án: C. Ca.

 Câu 35: Kim loại kiềm thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn

Kim loại kiềm bao gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr và chúng thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.

Đáp án: B. IA.

 Câu 36: Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA

Kim loại nhóm IIA tạo ra oxit có công thức chung là RO, với R đại diện cho bất kỳ kim loại nào trong nhóm như Ca, Mg, Ba.

Đáp án: C. RO.

 Câu 37: Tính thể tích khí CO2 đã hấp thụ

Để giải quyết câu này, cần tính số mol CO2 phản ứng dựa trên kết quả của hai phần dung dịch:

Phần 1: Phản ứng với HCl

\( CO_2 + H_2O \rightarrow H_2CO_3 \)

\( H_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2Cl^- + 2H_2O + CO_2 \)

Thể tích CO2 thoát ra:

\( 2,016 \text{ L} \rightarrow 0,09 \text{ mol CO2} \)

Đây là thể tích từ nửa dung dịch, nên tổng cộng ban đầu có \( 0,09 \times 2 = 0,18 \text{ mol CO2} \) trong toàn bộ dung dịch.

Phần 2: Phản ứng với Ba(OH)2

\( Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \rightarrow BaCO_3 + 2NaOH \)

Số mol kết tủa BaCO3:

\( 29,55 \text{ g} \div 197 \text{ g/mol} = 0,15 \text{ mol} \)

Nhưng mỗi mol CO2 từ Na2CO3 tạo ra 1 mol BaCO3, nên lượng CO2 ban đầu là \( 0,15 \text{ mol} \).

Thể tích CO2 (đktc, 22.4 L/mol):

\( 0,15 \text{ mol} \times 22.4 \text{ L/mol} = 3,36 \text{ L} \)

Đáp án: D. 3,36.

Câu 38: Để xác định phát biểu sai trong số các lựa chọn:

– A. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH. – Đúng, Al phản ứng với KOH tạo thành aluminate và hydro.

– B. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. – Đúng, Al(OH)3 phản ứng được cả với axit và bazơ.

– C. Dung dịch HCl hòa tan được MgO. – Đúng, HCl là một axit mạnh và có thể hòa tan MgO.

– D. Kim loại Ca không tan trong nước. – Sai, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường sinh ra hydro và tạo thành canxi hydroxide.

Đáp án D. Kim loại Ca không tan trong nước.

Câu 39: Đánh giá tính cứng của mẫu nước chứa các ion:

– K+ và Na+ không gây tính cứng cho nước.

– SO4^2- và HCO3^-: SO4^2- góp phần vào tính cứng vĩnh cửu, trong khi HCO3^- gây tính cứng tạm thời vì khi đun nóng, ion bicarbonate sẽ chuyển thành carbonate và có thể kết tủa với ion canxi hoặc magie.

Vậy mẫu nước này có cả tính cứng vĩnh cửu (do SO4^2-) và tính cứng tạm thời (do HCO3^-), nhưng không có lựa chọn phù hợp hoàn toàn trong các phương án được đưa ra. Đáp án là B. nước có tính cứng vĩnh cửu (tính cứng do SO4^2-).

Câu 40: Tính thể tích khí H2 tạo thành khi 4,05 gam Al tác dụng với KOH dư.

– Phản ứng: \( 2Al + 2KOH + 6H_2O \rightarrow 2KAl(OH)_4 + 3H_2 \)

– Số mol Al: \( n_{Al} = \frac{4.05}{26.98} \approx 0.15 \, mol \)

– Từ phản ứng, 2 mol Al sinh ra 3 mol H2, vậy 0.15 mol Al sinh ra:

\( \frac{3}{2} \times 0.15 = 0.225 \, mol \, H_2 \)

– Thể tích H2 ở đktc (1 mol khí chiếm 22.4 L):

\( V_{H_2} = 0.225 \times 22.4 = 5.04 \, L \)

Đáp án B

Với đề thi kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 12 có lời giải chi tiết được trình bày ở trên, hy vọng các em học sinh đã có thể hiểu rõ hơn về cách giải các dạng bài tập thường gặp trong môn Hóa học. Từ đó, các em có thể rút ra kinh nghiệm ôn tập hiệu quả hơn cho kỳ thi kiểm tra học kì 2 sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi!

Tác giả: