Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 trường THCS Lê Quý Đôn năm học 2023-2024 là tài liệu quan trọng để đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Đề thi được đánh giá bám sát chương trình học, có cấu trúc hợp lý và bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp đánh giá toàn diện năng lực học tập của học sinh.
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Khí CO2 làm đục dung dịch nào sau đây?
Khí CO2 phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành kết tủa làm đục dung dịch. Cụ thể:
– A. CuSO4: Không tạo kết tủa với CO2.
– B. HCl: Axit, không tạo kết tủa với CO2.
– C. Ca(OH)2: Tạo kết tủa CaCO3 khi phản ứng với CO2.
– D. CuCl2: Không tạo kết tủa với CO2.
Đáp án: C. Ca(OH)2
Phương trình phản ứng: \( CO2 + Ca(OH)2 \rightarrow CaCO3 \downarrow + H2O \)
Câu 2: Nhóm bazơ mà dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
– A. Ba(OH)2, NaOH, KOH: Tất cả đều là bazơ mạnh, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3: Đều là bazơ kém tan hoặc không tan trong nước, không làm quỳ tím đổi màu hoặc làm quỳ tím đổi màu rất yếu.
– C. Ba(OH)2, NaOH, Fe(OH)3: Fe(OH)3 không tan tốt trong nước.
– D. Cu(OH)2, Al(OH)3, KOH: Cu(OH)2 và Al(OH)3 không tan hoặc tan rất yếu trong nước.
Đáp án: A. Ba(OH)2, NaOH, KOH
Câu 3: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
– A. NaOH: Tạo kết tủa xanh lam của Cu(OH)2.
– B. CuCl2: Không phản ứng với CuSO4.
– C. AgNO3: Không phản ứng trực tiếp với CuSO4.
– D. Cu(OH)2: Không phản ứng với CuSO4.
Đáp án: A. NaOH
Phương trình phản ứng: \( CuSO4 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)2 \downarrow + Na2SO4 \)
Câu 4: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch muối Na2CO3 và Na2SO4?
– A. dd MgCl2: Không phân biệt được rõ ràng hai dung dịch.
– B. Pb(NO3)2: Có thể tạo kết tủa với cả hai muối nhưng PbCO3 sẽ tan trong nước nóng còn PbSO4 không tan.
– C. dd AgNO3: Tạo kết tủa Ag2CO3 với Na2CO3 nhưng không phản ứng với Na2SO4.
– D. dd HCl: Giải phóng CO2 khi tác dụng với Na2CO3 nhưng không phản ứng với Na2SO4.
Đáp án: D. dd HCl
Phương trình phản ứng với Na2CO3: \( Na2CO3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO2 \uparrow + H2O \)
Câu 5: Để điều chế NaOH trong công nghiệp cần điện phân hợp chất nào sau đây?
– A. CaCO3: Không dùng để điện phân sản xuất NaOH.
– B. NaCl: Điện phân dung dịch NaCl (
nước muối) để sản xuất NaOH.
– C. Al2O3: Dùng trong quá trình điện phân để sản xuất Al.
– D. H2O: Nước được điện phân nhưng không đủ để sản xuất NaOH mà không có NaCl.
Đáp án: B. NaCl
Phương trình điện phân NaCl: \( 2NaCl + 2H2O \rightarrow 2NaOH + Cl2 \uparrow + H2 \uparrow \)
Câu 6
Bazơ tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước, và những bazơ vững bền thì không bị nhiệt phân huỷ, trong khi những bazơ không vững bền sẽ bị nhiệt phân huỷ. Trong số các lựa chọn:
– NaOH và KOH là những bazơ vững bền, không bị phân huỷ bởi nhiệt.
– Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2 và Fe(OH)3 đều có thể bị nhiệt phân huỷ và cũng tác dụng được với axit.
Đáp án: C. Fe(OH)3 Cu(OH)2 Mg(OH)2
Câu 7
Đồng(II) oxit (CuO) là một oxit bazơ, do đó không tác dụng với nước để tạo thành axit hay bazơ, nhưng nó có thể tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Đáp án: D. Axit, sản phẩm là muối và nước.
Câu 8
Để phân biệt axit clohyđric (HCl) và axit sunfuric (H2SO4), bạn cần một chất phản ứng với H2SO4 để tạo ra một sản phẩm khác biệt mà không phản ứng với HCl. Bari clorua (BaCl2) tác dụng với H2SO4 tạo thành kết tủa trắng của bari sunfat (BaSO4) mà không tác dụng với HCl, làm cho nó trở thành thuốc thử thích hợp.
Đáp án: B. BaCl2
Phần 2. Tự luận
Câu 1
4Al + 3O₂ → 2Al₂O₃
Al₂O₃ + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂O
Al₂(SO₄)₃ + 3Ba(OH)₂ → 2Al(OH)₃ + 3BaSO₄
Al(OH)₃ + 3HCl → AlCl₃ + 3H₂O
Câu 2;
– Trường hợp a: Có chất rắn màu trắng xám bám vào mảnh đồng dùng dịch dẫn dần chuyển sang màu xanh đỏ là Cu(NO₃)₂.
PTHH: Cu + 2AgNO₃ ⟶ Cu(NO₃)₂ + 2Ag
– Trường hợp b: Không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng
– Trường hợp c: Khi cho đồng vào H₂SO₄ đặc dư nóng có khí thoát ra, khi này có mùi hắc và dung dịch chuyển thành màu xanh đỏ là đồng sunfat CuSO₄
PTHH: Cu + 2H₂SO₄(đ) ⟶ CuSO₄ + 2H₂O + SO₂
– Trường hợp d: không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu đứng sau kim loại M trong dãy HĐHH nên không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
Câu 3:
Số mol khí H2 = 3.36/22.4 = 0.15(mol)
a) Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15 mol
b) Khối lượng sắt đã phản ứng: mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g
c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol
50 ml = 0,05 lit
Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM dd HCl = 0,3/0,05 = 6M
Câu 4:
Ta có PTPƯ:
\( 2M + 3Cl_2 \rightarrow 2MCl_3 \)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
Khối lượng của Cl2 cần dùng là :
\( m_{Cl_2} = m_{muối} – m_{kim loại} = 66.75 – 13.5 = 53.25 \text{ (g)} \)
\( n_{Cl_2} = \frac{m}{M} = \frac{53.25}{71} = 0.75 \text{ (mol)} \)
\( n_{kim loại} = \frac{n_{Cl_2}}{1.5} = \frac{0.75}{1.5} = 0.5 \text{ (mol)} \)
\( M_{kim loại} = \frac{m}{n} = \frac{13.5}{0.5} = 27 \text{ (g/mol)} \) M kim loại = 27 g
=> kim loại cần dùng là nhôm (Al)