Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học năm học 2019-2020 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Đề thi bám sát chương trình học, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ mức độ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các chủ đề hóa học, khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.
I. Trắc nghiệm
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | D | D | D | B | A | C | C | B | C | C | B | D | A | D | C |
Câu 1: Tính phần trăm của nhôm trong hỗn hợp
Phản ứng của Al với HCl:
\[ \text{2Al} + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2 \]
Tính số mol của H₂ thoát ra:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít. Vậy số mol H₂ được tính như sau:
\[ n_{H_2} = \frac{6.72}{22.4} = 0.3 \text{ mol} \]
Theo phương trình phản ứng:
\[ 2\text{Al} \rightarrow 3\text{H}_2 \]
\[ n_{Al} = \frac{2}{3} \times n_{H_2} = \frac{2}{3} \times 0.3 = 0.2 \text{ mol} \]
Tính khối lượng Al:
\[ m_{Al} = n_{Al} \times \text{M}_{Al} = 0.2 \times 27 = 5.4 \text{ grams} \]
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp:
\[ \%m_{Al} = \left(\frac{m_{Al}}{10}\right) \times 100 = \left(\frac{5.4}{10}\right) \times 100 = 54\% \]
Đáp án: A. 54%
Câu 2: Tính khối lượng HCl tạo thành
Phản ứng của H₂ với Cl₂:
\[ \text{H}_2 + \text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{HCl} \]
Tính số mol HCl:
Mỗi mol H₂ tạo ra 2 mol HCl:
\[ n_{HCl} = 2 \times n_{H_2} = 2 \times 0.1 = 0.2 \text{ mol} \]
Tính khối lượng HCl:
\[ m_{HCl} = n_{HCl} \times \text{M}_{HCl} = 0.2 \times 36.5 = 7.3 \text{ grams} \]
Đáp án: D. 7,3 gam
Câu 3: Dung dịch nước Gia – ven điều chế từ dung dịch nào?
Nước Gia – ven là dung dịch có chứa hypochlorite (thường là natri hypochlorite) và được điều chế bằng cách dẫn khí Cl₂ vào dung dịch NaOH:
\[ \text{Cl}_2 + 2\text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{NaClO} + \text{H}_2\text{O} \]
Đáp án: D. NaOH
Câu 4:
Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
– A. Nước, sản phẩm là axit: Fe2O3 không phản ứng với nước để tạo ra axit.
– B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước: Fe2O3 là một oxit axit, nên thông thường không tác dụng với bazơ để tạo muối và nước.
– C. Nước, sản phẩm là bazơ: Fe2O3 cũng không phản ứng với nước để tạo ra bazơ.
– D. Axit, sản phẩm là muối và nước: Đây là phản ứng đúng, Fe2O3 phản ứng với axit mạnh như HCl để tạo ra muối sắt (III) và nước.
Đáp án: D. Axit, sản phẩm là muối và nước
Câu 5:
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
– A. Tính dẫn nhiệt: Đây là tính chất liên quan đến sự truyền nhiệt, không trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng hình thành hình dạng.
– B. Tính dẻo: Tính dẻo cho phép kim loại được dát mỏng, kéo thành sợi, và rèn thành các hình dạng khác nhau mà không gãy.
– C. Có ánh kim: Đây là đặc điểm về mặt thẩm mỹ của kim loại, không liên quan đến khả năng thay đổi hình dạng.
– D. Tính dẫn điện: Liên quan đến khả năng dẫn điện, không ảnh hưởng đến việc rèn hay kéo dát.
Đáp án: B. Tính dẻo
Câu 6:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
– A. Từ 2% đến 5%: Đây là một mức độ phổ biến của cacbon trong gang.
– B. Từ 2% đến 6%: Mặc dù một số nguồn có thể ghi nhận mức cao như thế này, nhưng nó không phải là mức phổ biến nhất.
– C. Trên 6%: Cacbon với hàm lượng cao hơn 6% sẽ dẫn tới sản phẩm khác, không còn là gang.
– D. Dưới 2%: Hàm lượng cacbon dưới 2% là đặc trưng của thép, không phải gang.
Đáp án: A. Từ 2% đến 5%
Câu 7: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
– A. Có khí thóat ra: Không phản ứng nào giữa FeCl3 và KOH tạo ra khí.
– B. Có kết tủa trắng: Không có kết tủa trắng được tạo ra trong phản ứng này.
– C. Có kết tủa đỏ nâu: Đây là hiện tượng phản ứng giữa FeCl3 và KOH, tạo ra kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
– D. Có kết tủa trắng xanh: Không có kết tủa trắng xanh được tạo ra trong phản ứng này.
Đáp án là C. Có kết tủa đỏ nâu.
Câu 8: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
– A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4: Không phù hợp với các oxit axit đã cho.
– B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4: Không phù hợp với các oxit axit đã cho.
– C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4: Phản ứng giữa CO2 và nước tạo ra axit cacbonic (H2CO3); SO3 và nước tạo ra axit sunfurơ (H2SO3); N2O5 và nước tạo ra axit nitric (HNO3); P2O5 và nước tạo ra axit phosphoric (H3PO4).
– D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4: Không phù hợp với các oxit axit đã cho.
Đáp án là C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4.
Câu 9: Dạng thù hình của một nguyên tố là:
– A. Những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon với một nguyên tố hoá học khác: Không đúng.
– B. Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên: Đúng, dạng thù hình của một nguyên tố là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo thành.
– C. Những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên: Không đúng.
– D. Những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim: Không đúng.
Đáp án là B. Những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
Câu 10: Làm sạch muối nhôm AlCl3 từ tạp chất CuCl2
Để loại bỏ CuCl2 khỏi AlCl3, chúng ta cần một chất có thể phản ứng với Cu2+ nhưng không phản ứng với Al3+. Chọn chất tạo phức với Cu2+ hoặc làm kết tủa Cu2+ là phương án hợp lý.
– Đáp án D: AgNO3. AgNO3 có thể tạo kết tủa với Cu2+ (tạo thành AgCl kết tủa trắng) mà không làm ảnh hưởng đến Al3+.
Câu 11: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
– Đáp án C: Cl2, H2, N2, O2. Đây là các chất thường tồn tại ở dạng khí ở điều kiện thường.
Câu 12: Chất khí trong hơi thở làm đục nước vôi trong
– Đáp án B: CO2. CO2 trong hơi thở phản ứng với nước vôi trong tạo thành canxi cacbonat (CaCO3), làm đục dung dịch.
Câu 13: Kim loại X phản ứng mạnh với HCl và tan trong kiềm giải phóng H2
– Đáp án D: Al. Nhôm (Al) phản ứng mạnh với HCl và cũng tan trong dung dịch kiềm (như NaOH) giải phóng khí H2.
Câu 14: Tính khối lượng sắt phản ứng với H2SO4 tạo khí hidro
Sử dụng phương trình phản ứng của sắt với axit sunfuric:
\[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \]
Cần tính khối lượng sắt dựa trên thể tích khí hidro tạo thành (6,72 lít ở đktc). Biết 1 mol khí (ở đktc) chiếm 22,4 lít.
\[ \text{m (Fe)} = \text{n (Fe)} \times \text{M (Fe)} \]
với M (Fe) = 56 g/mol. Giải phương trình để tìm khối lượng sắt.
Câu 15: Hiện tượng khi nhôm vào dung dịch CuSO4
– Đáp án D: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Nhôm khử ion Cu2+ thành đồng kim loại màu đỏ, trong khi ion nhôm chuyển vào dung dịch làm màu xanh của CuSO4 nhạt dần.
Câu 16:
Để xác định cặp chất tạo ra khí lưu huỳnh đioxit (SO2) khi tác dụng với nhau, chúng ta cần xem xét phản ứng của các chất trong các phương án:
– A. CaCO3 và HCl: Phản ứng giữa canxi cacbonat và axit clohydric tạo ra canxi clorua, nước và khí carbon dioxide (CO2), chứ không phải SO2.
\[ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 \]
– B. K2CO3 và HNO3: Phản ứng giữa kali cacbonat và axit nitric tạo ra kali nitrat, nước và khí carbon dioxide (CO2), chứ không phải SO2.
\[ K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2 \]
– C. Na2SO3 và H2SO4: Phản ứng giữa natri sulfit và axit sulfuric là một phản ứng thích hợp để tạo ra khí lưu huỳnh đioxit (SO2), cùng với nước và natri sulfate.
\[ Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 \]
Đây là phản ứng tạo ra SO2.
– D. CuCl2 và KOH: Phản ứng giữa đồng(II) clorua và kali hydroxit tạo ra đồng(II) hydroxit và kali clorua, không tạo ra khí SO2.
\[ CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl \]
Vậy đáp án là:
- Na2SO3 và H2SO4 – Phản ứng này tạo ra khí lưu huỳnh đioxit (SO2).
II.Tự luận
Câu 1
(1) \[ 2\text{Al(OH)}_3 \rightarrow \text{Al}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]
(2) \[ 2\text{Al}_2\text{O}_3 \rightarrow 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \]
(3) \[ 2\text{Al} + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2 \]
(4) \[ \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{BaCl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{BaSO}_4 \]
Câu 2
- Từ Al(OH)₃ tới Al₂O₃:
\[2\text{Al(OH)}_3 \xrightarrow{\text{nhiệt độ cao}} \text{Al}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]
Điều kiện: Nhiệt độ cao.
- Từ Al₂O₃ tới Al:
\[ 2\text{Al}_2\text{O}_3 \xrightarrow{\text{điện phân, nhiệt độ cao}} 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \]
Điều kiện: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ (thường được thực hiện trong quy trình Hall-Héroult).
- Từ Al tới Al₂(SO₄)₃:
\[ 2\text{Al} + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \xrightarrow{\text{đun nóng}} \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2\uparrow \]
Điều kiện: Đun nóng.
- Từ Al₂(SO₄)₃ tới BaSO₄:
\[ \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{BaCl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{BaSO}_4 \downarrow \] Câu 3( 9C)
Dựa trên phản ứng \(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\), chúng ta biết rằng mỗi mol \(BaCl_2\) tạo ra một mol \(BaSO_4\).
Bước 1: Tính số mol của \(BaCl_2\) và \(H_2SO_4\):
– Số mol của \(BaCl_2\) là \(50g / 208.2g/mol = 0.24 \text{ mol}\).
– Số mol của \(H_2SO_4\) là \(19.6g / 98.08g/mol = 0.2 \text{ mol}\).
Bước 2: Chọn chất dư (BaCl2) để tính khối lượng kết tủa:
– Số mol của \(BaCl_2\) là 0.24 mol, nhưng chỉ có 0.2 mol \(H_2SO_4\) để phản ứng hoàn toàn. Vì vậy, \(BaCl_2\) là chất dư.
Bước 3: Tính khối lượng của kết tủa \(BaSO_4\):
– Mỗi mol \(BaSO_4\) có khối lượng là \(233.4g/mol\).
– Khối lượng kết tủa là \(0.24 \times 233.4g = 56.016g\).
Vậy khối lượng của kết tủa thu được là khoảng 56.02g.
Ghi chú : Mỗi phương trình chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó, học sinh có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.