Giải chi tiết đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hoá năm học 2019-2020

Giải chi tiết đề thi học kì 1 lớp 9 môn hoá năm học 2019 – 2020 với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)

 Mỗi ý đúng 0,25đ

Giải chi tiết đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hoá năm học 2019-2020

Giải chi tiết đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hoá năm học 2019-2020

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án D B B C B C A B C C A A

Câu 1:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

– A. CaO – tạo dung dịch bazơ (Ca(OH)₂).

– B. BaO – tạo dung dịch bazơ (Ba(OH)₂).

– C. Na2O – tạo dung dịch bazơ (NaOH).

– D. SO3 – tạo dung dịch axit (H₂SO₄ khi tác dụng với nước).

Đáp án: D. SO₃

 Câu 2:

Oxit lưỡng tính là:

– A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. – Đây là định nghĩa chung cho các oxit, không chỉ giới hạn ở oxit lưỡng tính.

– B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. – Định nghĩa chính xác của oxit lưỡng tính.

– C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. – Định nghĩa này chỉ áp dụng cho oxit bazơ.

– D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. – Đây không phải là định nghĩa đúng cho bất kỳ loại oxit nào.

Đáp án: B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

 Câu 3:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

– A. CO2 – tạo dung dịch axit (H₂CO₃).

– B. Na2O – tạo dung dịch bazơ (NaOH).

– C. SO2 – tạo dung dịch axit (H₂SO₃).

– D. P2O5 – tạo dung dịch axit (H₃PO₄).

Đáp án: B. Na₂O

 Câu 4:

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

– A. Na2O, SO3, CO2 – Na2O tạo NaOH, SO3 tạo H₂SO₄, CO2 tạo H₂CO₃. Chỉ Na2O và SO3 tác dụng được với HCl.

– B. K2O, P2O5, CaO – K2O tạo KOH, P2O5 tạo H₃PO₄, CaO tạo Ca(OH)₂. Tất cả đều tác dụng được với nước và HCl.

– C. BaO, SO3, P2O5 – BaO tạo Ba(OH)₂, SO3 tạo H₂SO₄, P2O5 tạo H₃PO₄. Tất cả đều tác dụng được với nước và HCl.

– D. CaO, BaO, Na2O – CaO tạo Ca(OH)₂, BaO tạo Ba(OH)₂, Na2O tạo NaOH. Tất cả đều tác dụng được với nước, nhưng chỉ CaO và BaO tác dụng được với HCl.

Đáp án: C. BaO, SO₃, P₂O₅

 Câu 5:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H₂SO₄ là:

– A. K₂SO₄ – Không phản ứng đặc biệt với cả hai dung dịch.

– B. Ba(OH)₂ – Tạo kết tủa trắng BaSO₄ với H₂SO₄ và không kết tủa với HCl, giúp phân biệt hai dung dịch.

– C. NaCl – Không tạo phản ứng đặc biệt với cả hai dung dịch.

– D. NaNO₃ – Không tạo phản ứng đặc biệt với cả hai dung dịch.

Đáp án: B. Ba(OH)₂

 Câu 6:

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

– A. Làm quỳ tím hoá xanh – Đây là tính chất của bazơ tan.

– B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước – Đây là tính chất chung của các bazơ, cả tan và không tan.

– C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước – Đây là tính chất chung của các bazơ, cả tan và không tan.

– D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước – Chủ yếu áp dụng cho bazơ không tan.

Đáp án: C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

 Câu 7:

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

– A. Na₂SO₄ và Fe₂(SO₄)₃ – NaOH tạo kết tủa với Fe₂(SO₄)₃ (Fe(OH)₃) và không phản ứng với Na₂SO₄.

– B. Na₂SO₄ và K₂SO₄ – Cả hai đều không phản ứng với NaOH.

– C. Na₂SO₄ và BaCl₂ – NaOH không tạo kết tủa đặc biệt với cả hai dung dịch này.

– D. Na₂CO₃ và K₃PO₄ – NaOH không tạo phản ứng đặc biệt với cả hai dung dịch này.

Đáp án: A. Na₂SO₄ và Fe₂(SO₄)₃

 Câu 8:

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

– A. Ag, Cu – Đúng là được dùng trong trang sức, nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất vì Cu không phổ biến lắm.

– B. Au, Pt – Đây là hai kim loại quý phổ biến nhất trong trang sức, đặc biệt là vàng (Au) và bạch kim (Pt).

– C. Au, Al – Au là đúng nhưng Al không được dùng trong trang sức cao cấp.

– D. Ag, Al – Ag là đúng nhưng Al không được dùng trong trang sức cao cấp.

Đáp án: B. Au, Pt

 Câu 9:

Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:

– A. Đồng (Cu): Không phản ứng với axit H2SO4 loãng.

– B. Lưu huỳnh (S): Không phản ứng trực tiếp với H2SO4 loãng để giải phóng H2.

– C. Kẽm (Zn): Phản ứng với H2SO4 loãng giải phóng khí H2. Phương trình phản ứng: \( Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2 \).

– D. Thuỷ ngân (Hg): Không phản ứng với H2SO4 loãng.

Đáp án: C. Kẽm

 Câu 10:

Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

– A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội: Không liên quan đến hoạt động hóa học so với nhau.

– B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm: Đúng, nhưng không so sánh trực tiếp với sắt.

– C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt: Đây là một minh chứng cụ thể cho thấy nhôm hoạt động hơn sắt.

– D. Chỉ có sắt bị nam châm hút: Không liên quan đến hoạt động hóa học.

Đáp án: C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt

 Câu 11:

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

– A. Dung dịch NaOH dư: Nhôm phản ứng với NaOH tạo thành nhôm hydroxit và khí hydro, trong khi sắt không phản ứng.

– B. Dung dịch H2SO4 loãng: Cả sắt và nhôm đều phản ứng.

– C. Dung dịch HCl dư: Cả hai kim loại đều phản ứng.

– D. Dung dịch HNO3 loãng: Cả hai kim loại đều có phản ứng với axit này.

Đáp án: A. Dung dịch NaOH dư

 Câu 12:

Nhôm phản ứng được với:

– A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi: Đây là các chất mà nhôm có thể phản ứng với: nhôm tác dụng với khí clo, phản ứng với dung dịch kiềm, với các axit và cũng tác dụng với oxi.

– B. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro: Nhôm không tác dụng với oxit bazo và khí hidro.

– C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm: Nhôm không tác dụng với oxit bazo và khí hidro.

– D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat: Nhôm không tác dụng với khí hidro và dung dịch magiesunfat.

Đáp án: A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)

Câu 1: Một phương trình đúng  

(1)   2Fe   + 3Cl2  →   2FeCl3  

(2)   FeCl3 + 3NaOH  →   Fe(OH)3 + 3NaCl

(3)   2Fe(OH)3 →  Fe2O3 + 3H2O

(4)   Fe2O3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5)   Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→  3BaSO4 + 2FeCl3

Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thứ tự.

Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH.                                                                  

Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl.

PTHH: H2SO4 + BaCl2 →     BaSO4 + 2HCl              

Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol                                              

PTHH: Fe  +     2HCl  → FeCl +   H2                              

Theo PT 1 mol :                                     1 mol

Theo đb 0,3 mol :                              0,3 mol                              

mFe = 0,3.56 = 16,8 g                                                                       

%Fe = 16,8×100 : 30 = 56 %                                                         

%Cu = 100 – 56 = 44%                                                                     

Tác giả: