Bảng Nguyên Tử Khối: Cách học thuộc siêu dễ nhớ

Bảng nguyên tử khối là một công cụ vô cùng quan trọng trong học tập và nghiên cứu hóa học. Nó cung cấp thông tin về nguyên tử khối của các nguyên tố, giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán hóa học một cách chính xác và hiệu quả. Trong nội dung bài viết dưới đây yeuhoahoc.edu.vn cũng sẽ chia sẻ phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khối một cách siêu dễ nhớ.

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối

Khối lượng của một nguyên tử cụ thể được đo bằng đơn vị Carbon (đvC) và được gọi là nguyên tử khối. Các nguyên tố có các giá trị khác nhau cho chỉ số nguyên tử khối và khối lượng này chỉ là một giá trị tương đối.

Ví dụ: Khối lượng (nguyên tử khối) của Hydrogen (H) là 1 (đvC), trong khi của Neon (Ne) là 20 (đvC).

Nguyên tử khối của một nguyên tử chính là khối lượng tương đối của nguyên tử đó, bao gồm tổng khối lượng của proton, electron và neutron. Tuy nhiên, do khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron, nó thường bị bỏ qua, và khối lượng của nguyên tử chủ yếu là khối lượng của hạt nhân.

Nguyên tử khối cũng có thể được tính dưới dạng khối lượng gam của 1 mol nguyên tử và được ký hiệu là “u” trong hệ quốc tế đo lường.

1 u =

1NA

gam =

11000NA

  kg

(Trong đó, NA là hằng số Avogadro)

1 u ≈ 1.66053886 x

1027

kg

1 u ≈ 1.6605 x

1024

g

Đơn vị cacbon là gì 

đơn vị cacbon

Đơn vị Carbon (đvC) là một đơn vị đo lường được sử dụng để xác định khối lượng riêng của nguyên tử và các hạt subatomic khác trong hóa học và vật lý. Nó được xác định bằng cách lấy một phần nguyên tử khối của nguyên tử Carbon-12 làm đơn vị.

1 đơn vị Carbon (đvC) tương đương với một phần nguyên tử khối của Carbon-12. Carbon-12 là một trong các đồng vị của Carbon, và nguyên tử khối của nó được xác định là chính xác bằng 12 đvC. Do đó, khi ta nói rằng nguyên tử khối của Hydrogen (H) là 1 đvC, điều đó có nghĩa là khối lượng của Hydrogen là khoảng 1/12 của khối lượng Carbon-12.

Nguyên tử khối trung bình 

Khái niệm 

Nguyên Tử Khối Trung Bình là một đại lượng quan trọng trong hóa học, định nghĩa khối lượng trung bình của các nguyên tử của một nguyên tố dựa trên khối lượng của các đồng vị và tần suất xuất hiện của chúng trong tự nhiên.

Đồng vị 

Đồng vị

  • Đồng vị của một nguyên tố là các nguyên tử có số proton giống nhau nhưng khác nhau về số neutron, dẫn đến có khối lượng nguyên tử (số khối A) khác nhau.
  • Hầu hết các nguyên tố hóa học tồn tại dưới dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị. Sự khác nhau trong số notron trong hạt nhân giữa các đồng vị tạo ra một loạt tính chất vật lí độc đáo.

Ví dụ: Nguyên tố hydro (H) có ba đồng vị phổ biến:

H11

(proti),

H12

 (dotori D),

H13

(triti T)

  • Đáng chú ý, một số đồng vị có tính chất bền định, trong khi một số khác không bền. Thường thì các đồng vị có số hiệu nguyên tử Z lớn hơn 82 được coi là không bền và thường gọi là đồng vị phóng xạ.

Công thức tính Nguyên Tử Khối Trung Bình (M) của một nguyên tố:

M =

(m1 x f1 + m2 x f2 + ... + mn x fn

)

Trong đó:

  • M là nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.

  • m1, m2
    , …,

    mnlà khối lượng của từng đồng vị trong nguyên tố.


  • f1, f2, ..., fn
    là tần suất xuất hiện (phần trăm) của từng đồng vị trong tự nhiên.

Ví dụ: Xem xét nguyên tử khối trung bình của cacbon (C):

  • Đồng vị
    C1212(12C) có khối lượng là 12 atomic mass units (u) và tần suất xuất hiện khoảng 98.9% trong tự nhiên.
  • Đồng vị
    C1213(13C) có khối lượng là 13 u và tần suất xuất hiện khoảng 1.1% trong tự nhiên.

Sử dụng công thức, ta có:

M(C) = (12u * 98.9% + 13u * 1.1%) ≈ 12.011 u

Vậy, nguyên tử khối trung bình của Carbon (C) là khoảng 12.011 atomic mass units (u) hoặc g/mol. Điều này có nghĩa rằng trong các tính toán hóa học, khối lượng của 1 mol nguyên tử Carbon là khoảng 12.011 gram.

Bảng nguyên tử khối đầy đủ chi tiết các nguyên tố

STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối
1 Hiđro H 1
2 Heli He 4
3 Liti Li 7
4 Beri Be 9
5 Bo B 11
6 Cacbon C 12
7 Nitơ N 14
8 Oxi O 16
9 Flo F 19
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23
12 Magie Mg 24
13 Nhôm Al 27
14 Silic Si 28
15 Photpho P 31
16 Lưu huỳnh S 32
17 Clo Cl 35,5
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39
20 Canxi Ca 40
21 Scandi Sc 44.955912(6)
22 Titan Ti 47,867(1)
23 Vanadi V 50,9415(1)
24 Crom Cr 51,9961(6)
25 Mangan Mn 54,938044
26 Sắt Fe 55,845
27 Coban Co 58,933195
28 Niken Ni 58,6934
29 Đồng Cu 63,546
30 Kẽm Zn 65,38
31 Gali Ga 69,723
32 Gecmani Ge 72,64
33 Asen As 74,9216
34 Selen Se 78.96
35 Brom Br 79,904
36 Kryton Kr 83,798
37 Rubidi Rb 85,4678
38 Stronti Sr 87,62
39 Yttri Y 88,90585
40 Zicorni Zr 91,224
41 Niobi Nb 92,90638
42 Molypden Mo 95,95
43 Tecneti Tc 98
44 Rutheni Ru 101,07
45 Rhodi Rh 102,9055
46 Paladi Pd 106,42
47 Bạc Ag 107,8682
48 Cadmi Cd 112,411
49 Indi In 114,818
50 Thiếc Sn 118,71
51 Antimon Sb 121,76
52 Telua Te 127,6
53 I ốt I 126,90447
54 Xenon Xe 131,293
55 Xêsi Cs 132,90545
56 Bari Ba 137,327
57 Lantan La 138,90547
58 Xeri Cs 140,116
59 Praseodymi Pr 140,90765
60 Neodymi Nd 144,242
61 Promethi Pm 145
62 Samari Sm 150,36
63 Europi Eu 151,964
64 Gadolini Gd 157,25
65 Terbi Tb 158,92535
66 Dysprosi Dy 162,5
67 Holmi Ho 164,93032
68 Erbi Er 167,259
69 Thuli Tm 168,93421
70 Ytterbium Yb 173,04
71 Luteti Lu 174,967
72 Hafni Hf 178,49
73 Tantal Ta 180,94788
74 Wolfram W 183,84
75 Rheni Re 186,207
76 Osmi Os 190,23
77 Iridi Ir 192,217
78 Platin Pt 195,084
79 Vàng Au 196,96657
80 Thủy ngân Hg 200,59
81 Tali TI 204,3833
82 Chì Pb 207,2 
83 Bitmut Bi 208,9804
84 Poloni Po 209
85 Astatin At 210
86 Radon Rn 222
87 Franxi Fr 223
88 Radi Ra 226
89 Actini Ac 227
90 Thori Th 232,03806
91 Protactini Pa 231,03588
92 Urani U 238,02891
93 Neptuni Np 237,0482
94 Plutoni Pu 244
95 Americi Am 243
96 Curi Cm 247
97 Berkeli Bk 247
98 Californi Cf 251
99 Einsteini Es 252
100 Fermi Fm 257
101 Mendelevi Md 258
102 Nobeli No 259 
103 Lawrenci Lr 262
104 Rutherfordi Rf 267
105 Dubni Db 268
106 Seaborgi Sg [269]
107 Bohri Bh [270]
108 Hassi Hs [269]
109 Meitneri Mt [278]
110 Darmstadti Ds [281]
111 Roentgeni Rg [281]
112 Copernixi Cn [285]
113 Nihoni Nh [286]
114 Flerovi Fl [289]
115 Moscovi Mc [288]
116 Livermori Lv [293]
117 Tennessine Ts [294]
118 Oganesson Og [294]

 

Bảng nguyên tử của các nhóm và các gốc acid

STT Tên nhóm CTHH Nguyên tử khối
1 Hidroxit -OH 17
2 Clorua -Cl 35.5
3 Bromua -Br 80
4 Iotdua -I 127
5 Nitrit -NO2 46
6 Nitrat -NO3 62
7 Sunfua =S 32
8 Sunfit =SO3 80
9 Sunfat =SO4 96
10 Cacbonat =CO3 60
11 Photphit ≡PO3 79
12 Photphat ≡PO4 95
13 Hidrophotphat =HPO4 96
14 Dihidrophotphat -H2PO4 97
15 Hidrophotphit =HPO3 80
16 Dihidrophotphit -H2PO3 81
17 Hidro Sunfat -HSO4 97
18 Hidrosunfit -HSO3 81
19 Hidrosunfua -HS 33
20 Hidrocacbonat -HCO3 61
21 Silicat =SiO3 76

Mẹo học thuộc bảng nguyên tử khối siêu dễ nhớ

Hiđro xuất phát, bước chân đầu tiên, (1)

Liti tiếp theo, không ngại khó khăn biên.

Cacbon số 12 bền vững bên dòng nước,

Nitơ tuổi 14, hoa niên tươi đẹp trên mặt trời.

Oxi với 16, khuôn viên thảnh thơi,

Flo số 19, trong lòng vương đau khó khăn.

Natri 23, tận hưởng xuân đầu đời,

Magie số 24, mơ mơ ước ao mai sau.

Nhôm 27, cao lớn và tự tin,

Silic 28, lòng nào đừng quên kỹ năng.

Photpho 31, lập nên sự sống đa dạng,

Nguyên tử khối 32, tên là Lưu Huỳnh.

Clo 35,5, tự mình tiến bước chân,

Kali 39, nhục vinh chẳng cần thân phận.

Canxi 40, đứng thẳng hàng đầu,

Crom 52, cuộc sống có nhiều vấn đề phải giải quyết.

Mangan số 55, dẫn dắt ta theo đoàn,

Sắt thời 56, mạnh mẽ trước mọi khó khăn.

Coban 59, cồng kềnh nhưng kiên định,

Kẽm và đồng, lập nền vững chắc, đầy hy vọng.

Bạc 108, tăng lên từng ngày mạnh mẽ,

Catmi 112, tại đây đón chào cuộc sống đầy bản lĩnh.

Thiếc 119, cứ kiên trì và không chùn bước,

Iot 127, luôn đứng vững không từ bỏ.

Bari 137, sức mạnh thời gian đánh giá,

Bạch kim 195, vàng 197, chất quý hoá.

Thủy ngân 200, đừng để lửa cháy rực,

Chì 207, tỏa sáng dưới ánh hồng.

Rađi 226, mong chờ mọi điều tốt lành,

Bismut 209, tự tin trong cuộc sống đầy hy vọng.

Bài thơ về nguyên tử, tâm hồn minh mẫn,

Tự tin học hành, không ngừng phát triển.

 

Tác giả: