Làm thế nào để giải thích phản ứng trao đổi và những yếu tố nào cần thiết để phản ứng này diễn ra?Cơ chế ứng dụng được biểu diễn ra sao? Mời các bạn cùng yeuhoahoc.edu.vn cùng tham khảo qua nội dung bài viết dưới đây nhé
Phản ứng trao đổi là một dạng phản ứng hóa học nơi các ion trong các hợp chất khác nhau trao đổi với nhau để tạo ra sản phẩm mới. Loại phản ứng này thường xảy ra trong dung dịch và có thể dễ dàng quan sát thông qua sự thay đổi màu sắc, kết tủa hoặc sản phẩm khí.
Phản ứng trao đổi được phân loại dựa vào dung dịch tham gia và sản phẩm tạo thành.
Phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ: Một axit tá dụng với một bazơ để tạo ra sản phẩm là muối và nước
Axit + Bazơ —> Muối + Nước
Ví dụ:
Phản ứng trao đổi giữa dung dịch muối và dung dịch kim loại:
KL + Muối —> Muối mới + KL mới
Ví dụ:
Phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối:
Ví dụ:
Phản ứng tạo ra kết tủa:
Ví dụ:
Phản ứng tạo ra khí:
Ví dụ:
Phản ứng tạo ra nước:
Ví dụ:
Để phản ứng trao đổi xảy ra, cần thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ngoài hai điều kiện trên, một số phản ứng trao đổi xảy ra khi tạo thành axit hoặc bazơ yếu hơn axit hoặc bazơ ban đầu.
Ví dụ:
Lưu ý:
Ví dụ:
Có hai cơ chế chính cho phản ứng trao đổi:
H+ (từ axit) + OH- (từ bazơ) → H2O
M+ (từ dung dịch muối) + Me (kim loại) → M (kim loại) + Me+ (từ dung dịch muối)
Ngoài hai cơ chế trên, một số phản ứng trao đổi có thể xảy ra theo cơ chế khác.
Cơ chế của phản ứng trao đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Ví dụ:
Dùng dung dịch BaCl2 để xác định thành phần của dung dịch muối sunfat.
Dùng dung dịch NaCl để rửa vết thương.
Ngoài ra, phản ứng trao đổi còn có nhiều ứng dụng khác trong các lĩnh vực như luyện kim, dệt may, hóa chất, v.v.
Ví dụ: Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4.
Xác định: Cặp ion có thể xảy ra phản ứng trao đổi là Ba2+ và SO42-.
Phương trình phản ứng ion rút gọn:
Ví dụ: Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng với 300 ml dung dịch Na2SO4 0,5M. Tính khối lượng BaSO4 thu được.
Lời giải:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng ion rút gọn:
Bước 2: Xác định lượng mol của các chất ban đầu
nBaCl2 = 0,2 mol; nNa2SO4 = 0,15 mol
Bước 3: Lập tỉ lệ số mol giữa Ba2+ và SO42-:
nBa2+/nSO42- = 0,2/0,15 = 4/3
Bước 4: Xác định chất nào được tiêu thụ hết và chất nào còn dư sau phản ứng
Bước 5: Tính số mol của BaSO4:
nBaSO4 = nBaCl2 = 0,2 mol
Bước 6: Tính khối lượng BaSO4:
mBaSO4 = nBaSO4 * MBaSO4 = 0,2 * 233 = 46,6 gam
Vậy, khối lượng BaSO4 thu được là 46,6 gam.
Ví dụ: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng ion rút gọn:
Bước 2: Tính số mol của các chất tham gia:
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol
Bước 3: Lập tỉ lệ số mol giữa H+ và OH-:
nH+/nOH- = 0,1/0,1 = 1
Bước 4: Xác định chất phản ứng hết và chất dư:
Bước 5: Tính số mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
nNaCl = nHCl = nNaOH = 0,1 mol
Bước 6: Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc:
CNaCl = nNaCl / Vdd = 0,1 / (0,1 + 0,2) = 0,33 M
Vậy, nồng độ mol của NaCl trong dung dịch sau phản ứng là 0,33 M.
Address: 8 Nguyễn Thị Thử, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0356825194
E-Mail: contact@yeuhoahoc.edu.vn