Phản ứng kết tủa là một trong những hiện tượng hóa học quan trọng và thú vị, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ xử lý nước, hóa phân tích đến sản xuất công nghiệp. Bài viết này yeuhoahoc.edu.vn sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về phản ứng kết tủa, bao gồm đặc điểm, cơ chế, ví dụ cụ thể, ứng dụng và hướng dẫn giải các bài tập liên quan.

Phản ứng kết tủa là gì?

Phản ứng kết tủa là quá trình hóa học mà trong đó hai dung dịch chứa các ion hòa tan phản ứng với nhau tạo thành một sản phẩm không tan hoặc ít tan trong dung môi, tạo thành kết tủa. Kết tủa này có thể được tách ra từ dung dịch thông qua quá trình lọc hoặc ly tâm.

Đặc điểm của phản ứng kết tủa 

Phản ứng kết tủa có các đặc điểm nổi bật như sự xuất hiện của chất rắn trong một dung dịch ban đầu trong suốt, thường đi kèm với sự thay đổi màu sắc. Phản ứng này thường xảy ra nhanh chóng và có thể dễ dàng quan sát được bằng mắt thường.

Phản ứng xảy ra khi dung dịch chứa ion dương gặp dung dịch chứa ion âm tạo thành kết tủa: Đây là đặc điểm cơ bản của phản ứng kết tủa. Để phản ứng xảy ra, dung dịch cần chứa các ion có khả năng kết hợp với nhau để tạo thành chất rắn không tan.

Kết tủa có thể có nhiều màu sắc khác nhau: Màu sắc của kết tủa phụ thuộc vào cấu tạo hóa học của nó. Ví dụ, BaSO4 có màu trắng, AgCl có màu trắng, FeS có màu đen.

Phản ứng kết tủa được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: Phản ứng kết tủa được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

Cơ chế của phản ứng kết tủa

Giai đoạn hình thành hạt

Giai đoạn phát triển hạt

Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hình thành và phát triển hạt kết tủa

Ảnh hưởng của kích thước hạt kết tủa

Ví dụ về phản ứng kết tủa

Phản ứng trao đổi ion

BaCl2(aq) + Na2SO4(aq) → BaSO4(s)↓ + 2NaCl(aq)

AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s)↓ + NaNO3(aq)

Phản ứng thủy phân

NH4Cl(aq) + H2O(l) ⇌ NH4OH(aq) + HCl(aq)

NH4OH(aq) + H2O(l) ⇌ NH3(g)↑ + H2O(l) + H+(aq)

Na2CO3(aq) + H2O(l) ⇌ 2NaHCO3(aq)

NaHCO3(aq) + H2O(l) ⇌ NaOH(aq) + CO2(g)↑ + H2O(l)

Phản ứng oxy hóa khử

2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4(aq) → 5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l)

2NaOH(aq) + CuSO4(aq) → Cu(OH)2(s)↓ + Na2SO4(aq)

Ứng dụng của phản ứng kết tủa

Phân tích chất

Điều chế chất

Làm sạch dung dịch

Một số ứng dụng khác

Các bước phản ứng kết tủa

Hình thành hạt

Phát triển hạt

Lắng đọng

Lọc

Rửa

Sấy khô

Cách giải bài tập phản ứng kết tủa

Bước 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Bước 2: Xác định chất tạo kết tủa.

Bước 3: Tính toán số mol của các chất tham gia phản ứng.

Bước 4: So sánh số mol của các chất tham gia phản ứng với tỉ lệ mol trong phương trình phản ứng.

Bước 5: Xác định chất phản ứng hết, chất dư.

Bước 6: Tính toán số mol của chất kết tủa.

Bước 7: Viết các phương trình phản ứng trung hòa (nếu có).

Bước 8: Tính toán khối lượng kết tủa.

Ví dụ:

Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch Na2SO4 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Giải:

Bước 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra.

BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4↓ + 2NaCl

Bước 2: Xác định chất tạo kết tủa.

Chất tạo kết tủa là BaSO4.

Bước 3: Tính toán số mol của các chất tham gia phản ứng.

Bước 4: So sánh số mol của các chất tham gia phản ứng với tỉ lệ mol trong phương trình phản ứng.

Bước 5: Xác định chất phản ứng hết, chất dư.

Vì tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng bằng với tỉ lệ mol trong phương trình phản ứng nên cả BaCl2 và Na2SO4 đều phản ứng hết.

Bước 6: Tính toán số mol của chất kết tủa.

n(BaSO4) = n(BaCl2) = n(Na2SO4) = 0,1 mol

Bước 7: Viết các phương trình phản ứng trung hòa (nếu có).

Không có phản ứng trung hòa trong ví dụ này.

Bước 8: Tính toán khối lượng kết tủa.

m(BaSO4) = n(BaSO4) * M(BaSO4) = 0,1 mol * 233 g/mol = 23,3 g

Kết quả: Khối lượng kết tủa thu được là 23,3 g.

Các dạng bài tập của phản ứng kết tủa 

Xác định sản phẩm của phản ứng kết tủa 

Đề bài 1: Khi cho dung dịch bari clorua (BaCl2) tác dụng với dung dịch natri sunfat (Na2SO4), sản phẩm kết tủa là bari sulfat (BaSO4).

Phương trình phản ứng:

BaCl2(aq) + Na2SO4(aq) → BaSO4(s)↓ + 2NaCl(aq)

Giải thích:

Ứng dụng:

Phản ứng giữa BaCl2 và Na2SO4 được ứng dụng trong:

Lưu ý:

Tính khối lượng kết tủa

Đề bài 2: Khi cho 200ml dung dịch AgNO3 0.1M tác dụng với 300ml dung dịch NaCl 0.1M, tính khối lượng kết tủa AgCl tạo thành.

Lời giải 

  1. Xác định phương trình phản ứng:

AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s)↓ + NaNO3(aq)

  1. Viết biểu thức tính số mol các chất:

nAgNO3 = CAgNO3 * VAgNO3 = 0,1 * 0,2 = 0,02 mol

nNaCl = CNaCl * VNaCl = 0,1 * 0,3 = 0,03 mol

nAgCl = min(nAgNO3, nNaCl)

  1. Giải bài toán:

nAgNO3 = 0,02 mol < nNaCl = 0,03 mol

nAgCl = min(nAgNO3, nNaCl) = 0,02 mol

mAgCl = nAgCl * MAgCl = 0,02 * 143,5 = 2,87 g

  1. Viết kết quả:

Xác định nồng độ sau phản ứng 

Đề bài 3: Khi trộn 50ml dung dịch Ca(NO3)2 0.2M với 100ml dung dịch Na2CO3 0.1M, hãy xác định nồng độ của tất cả các ion còn lại trong dung dịch sau khi kết tủa CaCO3 đã được lọc ra.

Lời giải:

Xác định phương trình phản ứng:

Ca(NO3)2(aq) + Na2CO3(aq) → CaCO3(s)↓ + 2NaNO3(aq)

  1. Viết biểu thức tính số mol các chất:

nCa(NO3)2 = CCa(NO3)2 * VCa(NO3)2 = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol

nNa2CO3 = CNa2CO3 * VNa2CO3 = 0,1 * 0,1 = 0,01 mol

nCaCO3 = min(nCa(NO3)2, nNa2CO3)

  1. Giải bài toán:

nCa(NO3)2 = nNa2CO3 = 0,01 mol

nCaCO3 = min(nCa(NO3)2, nNa2CO3) = 0,01 mol

NO3-:

CNO3- = (nNO3- / V) = (2 * nCaCO3 + nNa2CO3) / (VCa(NO3)2 + VNa2CO3) = (2 * 0,01 + 0,01) / (0,05 + 0,1) = 0,08 M

Nồng độ ion Na+:

CNa+ = (nNa+ / V) = (nNa2CO3 + 2 * nCa(NO3)2) / (VCa(NO3)2 + VNa2CO3) = (0,01 + 2 * 0,01) / (0,05 + 0,1) = 0,12 M

nồng độ ion Ca2+:

CCa2+ = (nCa2+ / V) = (nCa(NO3)2 – nCaCO3) / (VCa(NO3)2 + VNa2CO3) = (0,01 – 0,01) / (0,05 + 0,1) = 0 M

  1. Viết kết quả:

Phân tích độ tan 

Đề bài 4: Cho biết độ tan của PbI2 là 0.077g/100g nước ở 20°C. Tính nồng độ bão hòa của PbI2 ở nhiệt độ này.

Tính nồng độ bão hòa của PbI2 ở 20°C

Xác định nồng độ mol của PbI2

Nồng độ mol của PbI2:

C_PbI2 = (Độ tan / Khối lượng mol) * 1000

= (0,077 g / 100 g) * (1000 g/kg) / 461,02 g/mol

= 1,67 * 10^(-3) mol/kg

Chuyển đổi nồng độ mol sang đơn vị khác

C_PbI2 (mol/L) = C_PbI2 (mol/kg) * D_nước

= 1,67 * 10^(-3) mol/kg * 1 kg/L

= 1,67 * 10^(-3) mol/L

CPbI2 (%) = (CPbI2 (mol/L) * MPbI2) / 10

= (1,67 * 10^(-3) mol/L * 461,02 g/mol) / 10

= 0,077 g/L

Kết quả

Bảng thống kê một số kết tủa hay và màu sắc đẹp

Tên kết tủa Công thức hóa học Màu sắc
Bari sulfat BaSO4 Trắng
Chì(II) sulfide PbS Đen
Chì(II) iodide PbI2 Vàng chanh
Đồng(II) hydroxide Cu(OH)2 Xanh lam nhạt
Đồng(II) ferrocyanide Cu2Fe(CN)6 Nâu đỏ
Ferric hydroxide Fe(OH)3 Nâu đỏ
Ferrous hydroxide Fe(OH)2 Xanh lá cây
Magnesi hydroxide Mg(OH)2 Trắng
Mangan(II) hydroxide Mn(OH)2 Trắng
Nickel(II) hydroxide Ni(OH)2 Xanh lục
Sắt(III) sulfide Fe2S3 Đen
Silver chloride AgCl Trắng
Silver chromate Ag2CrO4 Đỏ cam
Silver iodide AgI Vàng
Zinc hydroxide Zn(OH)2 Trắng