Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 218

Kỳ thi THPT quốc gia 2023 đã kết thúc, môn Hóa học với vị trí quan trọng trong tổ hợp Khoa học Tự nhiên thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh và phụ huynh. Đề thi năm nay được đánh giá có độ khó vừa phải, bám sát chương trình học và có tính phân loại cao. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết đề thi Hóa học THPT quốc gia 2023, giúp các bạn thí sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 218

Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Hóa – Mã đề 218

Câu 41: Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

Phân tích: Khi magie (Mg) tác dụng với axit sulfuric loãng (H2SO4), phản ứng sinh ra khí hydro (H2) và muối magie sulfat (MgSO4).

Phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

Đáp án: D. H2

Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

Phân tích: Tripeptit là một chuỗi peptit gồm ba axit amin. Gly-Ala-Gly bao gồm ba mắt xích axit amin: glycine, alanine, và glycine.

Đáp án: B. Gly-Ala-Gly

Câu 43: Công thức của metyl axetat là

Phân tích: Metyl axetat là một este của axit axetic và metanol, có công thức hóa học là CH3COOCH3.

Đáp án: B. CH3COOCH3

Câu 44: Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Phân tích: Aluminium hydroxide, Al(OH)3, tác dụng với dung dịch axit, như HCl, để tạo ra muối aluminium chloride, AlCl3.

Phản ứng: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Đáp án: C. HCl

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

Phân tích: Triglixerit X thủy phân trong NaOH tạo ra glixerol (C3H5(OH)3) và muối natri của axit béo (C17H35COONa). Điều này chỉ ra rằng X là triglixerit của axit béo C17H35COOH.

Đáp án: C. (C17H35COO)3C3H5

Câu 46: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

Phân tích: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion như Ca2+ và Mg2+ không thể loại bỏ bằng cách đun nóng. Một cách để làm mềm nước này là sử dụng các chất phản ứng với các ion này để tạo thành kết tủa hoặc phức hợp hòa tan. Na3PO4 (phốt phát trisodium) có thể tạo phức hợp với các ion canxi và magie, làm chúng không gây ra tính cứng.

Đáp án: C. Na3PO4

Câu 47:

Hợp chất C2H5NHC2H5 có hai nhóm etyl liên kết với nhóm amine, nên tên gọi của nó là dietylamin.

Đáp án: A. dietylamin.

Câu 48:

Khi đốt cháy sắt trong khí clo, sắt phản ứng tạo thành sắt(III) clorua, FeCl3, trong đó sắt có số oxi hóa +3.

Đáp án: D. +3.

Câu 49:

Trong cùng điều kiện, ion Al3+ có tính oxi hóa mạnh nhất do nó có năng lượng ion hóa cao và kích thước nhỏ.

Đáp án: C. Al3+.

Câu 50:

Saccarozơ là một disaccharit được tạo thành từ glucozơ và fructozơ, mỗi loại đều có 6 nguyên tử cacbon, tổng cộng là 12 nguyên tử cacbon.

Đáp án: A. 12.

Câu 51:

Poli(vinyl clorua), hay PVC, được điều chế từ monome vinyl clorua, có công thức là CH2=CH-Cl.

Đáp án: B. CH2=CH-Cl.

Câu 52:

NaHCO3 được biết đến với tên gọi là natri hiđrocacbonat và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, bao gồm cả việc sử dụng làm bột nở và thuốc giảm đau dạ dày.

Đáp án: C. natri hiđrocacbonat.

Câu 53:

HCl (axit clohydric) làm quỳ tím chuyển màu đỏ vì đây là một axit mạnh.

Đáp án: A. HCl.

Câu 54: Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

Fe2O3 là oxit sắt, và để điều chế sắt từ oxit này, phương pháp thông thường là nhiệt luyện, thường sử dụng cacbon (dưới dạng than cốc) làm chất khử trong lò cao.

– Đáp án: D. nhiệt luyện.

Câu 55: Kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường

Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

– Đáp án: D. Hg.

Câu 56: Axit axetic có công thức là

Axit axetic có công thức hóa học là CH3COOH.

– Đáp án: C. CH3COOH.

Câu 57: Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào thu được kết tủa keo, màu trắng?

Nhỏ dung dịch NH3 vào AlCl3 (aluminium chloride) sinh ra kết tủa keo màu trắng là Al(OH)3, có thể tan một phần khi NH3 dư.

– Đáp án: B. AlCl3.

Câu 58: Công thức của thạch cao nung

Thạch cao nung là sản phẩm của thạch cao (CaSO4.2H2O) sau khi nung mất một phần nước, có công thức là CaSO4.H2O.

– Đáp án: B. CaSO4.H2O.

Câu 59: Hợp chất Cr(OH)3 có tên là

Cr(OH)3 là crom(III) hydroxit, với crom ở trạng thái oxi hóa +3.

– Đáp án: B. crom(III) hidroxit.

Câu 60: Khí chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính”

Carbon dioxide (CO2) là khí nhà kính chính, gây ra hiệu ứng nhà kính do nồng độ cao và ảnh hưởng lâu dài trong khí quyển.

– Đáp án: C. CO2.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?

– A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2 – Đúng. Nước vôi trong thực chất là dung dịch bão hòa của Ca(OH)2.

– B. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al2O3 – Sai. Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong quá trình Hall-Héroult.

– C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường – Sai. Không phải tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước (ví dụ như Be và Mg ít tan).

– D. Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot – Sai. Điện phân dung dịch NaCl thu được clo ở anot, không phải kim loại Na.

Đáp án  A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

Câu 62: Câu hỏi này đã được giải trước đó và ta đã tính toán được kết quả là khoảng 300 ml.

Đáp án đúng là: C. 300.

Câu 63: Khối lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

– Công thức phân tử của metylamin là CH3NH2 và phản ứng với HCl theo tỷ lệ 1:1.

– Khối lượng mol của metylamin là 31 g/mol.

– Khối lượng metylamin cần là 0,01 mol x 31 g/mol = 0,31 g.

Đáp án đúng là: D. 0,31 gam.

Câu 64: Cho các polime sau: polibutadien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

– Polibutadien và poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

– Poli(metyl metacrylat) cũng được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

– Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid.

Đáp án đúng là: C. 1.

Câu 65: 

nCO2 = nH2O nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX = (mXmCmH)/32 = 0,15 mol

-> MX = 13 ,2/0,15=88: X là C4H8O2.

Đáp án: A

Câu 66

Phát biểu sai:

  1. Đúng, glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do nó là một loại monosaccharide có nhóm chức anđehit.
  2. Sai, thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
  3. Đúng, xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
  4. Đúng, cả xenlulozơ và tinh bột đều là polisaccarit.

Đáp án đúng là B. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

 Câu 67

Giá trị của \( m \) đã được tính trước đó. Mỗi mol Fe tạo ra 1 mol Cu. Số mol Cu tạo thành là:

\( n_{Cu} = \frac{9.6}{63.5} \approx 0.151 \text{ mol} \)

Khối lượng của Fe cần là:

\( m_{Fe} = 0.151 \times 56 \approx 8.456 \, \text{g} \)

Đáp án đúng là D. 8.4.

 Câu 68

Sau khi phản ứng Fe2O3 với H2SO4 loãng, rồi thêm NaOH dư, kết tủa tạo thành là Fe(OH)3:

\( Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O \)

\( Fe^{3+} + 3OH^- \rightarrow Fe(OH)_3 \downarrow \)

Đáp án đúng là A. Fe(OH)3.

 Câu 69

Có thể tạo ra 4 loại este khác nhau khi thực hiện phản ứng este hóa giữa axit oxalic và hỗn hợp methanol và ethanol:

  1. Methyl oxalate: \( (COOCH_3)_2 \)
  2. Ethyl oxalate: \( (COOC_2H_5)_2 \)
  3. Methyl ethyl oxalate: \( COOCH_3 \cdot COOC_2H_5 \)
  4. Ethyl methyl oxalate: \( COOC_2H_5 \cdot COOCH_3 \)

Đáp án đúng là C. 4.

 Câu 70

Đã tính trước đó rằng:

\( m = \frac{80 \times 180}{162 \times 80\% \times 50\%} = 360 \, \text{kg} \)

Đáp án đúng là B. 360.

 Câu 71

Xét từng phát biểu:

(a) Đúng, axit glutamic có tính chất lưỡng tính.

(b) Đúng, amino axit là hợp chất tạp chức với nhóm amino và carboxyl.

(c) Đúng, trong phân tử protein luôn có liên kết peptit.

(d) Đúng, phản ứng trùng ngưng amino axit tạo ra peptit.

(4) Sai, bột ngọt (mì chính) là mononatri glutamat, gồm C, H, Na, O và N.

Số phát biểu sai là 1.

Đáp án đúng là A. 1.

Câu 72: Để xác định số phát biểu đúng, ta sẽ xem xét từng phát biểu:

(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.

– Đây là phát biểu sai. Khi đinh sắt (Fe) được thêm vào dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng giữa sắt và axit sunfuric loãng sẽ xảy ra, giải phóng khí hydro (H2).

\( Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑ \)

(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt (III).

– Phát biểu này sai. Trong phản ứng với H2SO4 loãng, sắt bị oxi hóa thành hợp chất sắt (II), không phải sắt (III).

(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).

– Phát biểu này đúng. K2Cr2O7 trong môi trường axit là chất oxi hóa mạnh có thể oxi hóa Fe(II) thành Fe(III).

\( 6FeSO_4 + K_2Cr_2O_7 + 7H_2SO_4 → 3Fe_2(SO_4)_3 + Cr_2(SO_4)_3 + K_2SO_4 + 7H_2O \)

(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).

– Phát biểu này đúng. Cùng với sự oxi hóa của sắt (II), crom (VI) trong K2Cr2O7 sẽ bị khử thành crom (III), như đã mô tả trong phản ứng trên.

(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.

– Phát biểu này đúng. Khi thay H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl, Fe vẫn phản ứng với HCl và giải phóng khí hydrogen (H2).

\( Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑ \)

Vậy có 3 phát biểu đúng: (c), (d), và (đ).

Đáp án: C. 3.

Câu 73: 

BT e: 2nCuO (pu) = 2nSO2 ⇒ nCuO (pu) = 0,6 (mol)

BTNT (O trong oxit): nCO + nH2O = 0,6 (mol) (1)

BT e: 2nCO + 4nCO2 = 2nH2 (2)

nX = nCO + nCO2 + nH2 = 0,8 (mol) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: nCO = 0,1 (mol), nCO2 = 0,2 (mol), nH2 = 0,5 (mol).

⇒ %VCO = 0,1/0,8.100% = 12,5%

Đáp án: A

Câu 74: 

(a) Sai, PET thuộc loại polieste.

(b) Sai, tổ đậu chế tạo từ PET thuộc loại tổng hợp.

(c) Sai, mỗi mắt xích có công thức C10H8O4 nên %C = 120/192 = 62,5%.

(d) Đúng

(đ) Đúng: 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O —> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Đáp án: A

Câu 75:

Phần trăm khối lượng của X trong E là: 28,57%.

Đáp án B

Câu 76: 

Đặt: \( n_{Fe} = a \) (mol), \( m_B = b \) (mol), hóa trị của M là n

\( M_B = 19.2 = 3n – 38 \ (dvC) \)

\( \frac{n_{NO}}{n_{N_2O}} = \frac{46 – 38}{38 – 3n} = 1 \quad \Rightarrow \quad n = 1, \ n_{NO} = n_{N_2O} = 0,1 \ (mol) \)

Hỗn hợp E (khi hòa vào) → dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là HNO3.

\( n_{HNO3} = n_{NO3^{-} \text{(muối)}} = 0,1 + 0,1 = 0,4 \ (mol) \)

\( m_{dd} = (0,4 \times 63,4) \times 662\% \approx 540,54 \ (g) \)

\( n_{NO2^{-}} = n_{HNO3} = 0,4 \ (mol) \)

Bảo toàn electron: \( 4n_{O2} = n_{NO2^{-}} \) ⇒ \( n_{O2} = 0,1 \ (mol) \)

Mà \( m_{dd} = m_{H2O} + m_{O2} + m_{NO2} + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( 540,54 = 500 + 0,1 \times 32 + 0,4 \times 46 + m_{H2O \text{(muối)}} \)

\( m_{H2O \text{(muối)}} \approx 18,91 \ (g) \)

\( m_{muối} = m_{KL} + m_{NO3^{-} \text{(muối)}} + m_{H2O \text{(muối)}} = 8,8 + 0,4 \times 62 + 18,91 \approx 52,51 \ (g) \)

Đáp án: A

Câu 77: 

Có 1 số nước học/nCO2 < 2 => dung dịch Z gồm Na2CO3 và NaHCO3.

Khi cho titr từ từ vào dung dịch HCl, xảy ra 2 phản ứng thời:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Đặt nNa2CO3 = a mol; nNaHCO3 = b mol

\(\frac{2a + b}{a + b} = 0,04 \quad (1) \)

\(a + b = 0,025 \quad (2) \)

Từ (1) và (2) => a = 0,015; b = 0,01

=> Trong Z: nNa2CO3 : nNaHCO3 = 3 : 2

BTNT C: nCO2 (Z) = nCO2 – nBaCO3 = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol

=> nNa2CO3 (Z) = 0,03 mol; nNaHCO3 (Z) = 0,02 mol

BTNT Na: nNa (X) = 0,03*2 + 0,02 = 0,08 mol

BTNT Ba: nBa (X) = nBaCO3 = 0,04 mol

Quy hỗn hợp X thành: Na (0,08 mol); Ba (0,04 mol), O

Các quá trình nhường nhận e:

Na – 1e → Na^1+

0,08 → 0,08

Ba – 2e → Ba^2+

0,04 → 0,08

2H^1+ + 2e → H2

0,04 → 0,02

O + 2e → O^2-

0,04 → 0,02

BT electron: nO (X) = (0,08 + 0,08 – 0,04)/2 = 0,06 mol

m = mO + mNa + mBa = 0,06*16 + 0,08*23 + 0,04*137 = 8,28 g

Đáp án: D

Câu 78

(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.

– Đúng. Nhôm là kim loại nhẹ và nổi tiếng với khả năng dẫn điện tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến truyền tải điện.

(b) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.

– Đúng. Hỗn hợp tecmit, bao gồm bột nhôm và oxit sắt, được sử dụng để hàn đường ray thông qua phản ứng nhiệt nhôm rất nóng chảy.

(c) Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói.

– Đúng. Bột nhôm có thể cháy trong không khí tạo ra ngọn lửa sáng chói, đặc biệt khi nó được nung nóng đến nhiệt độ cao hoặc trong điều kiện phản ứng phù hợp.

(d) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit.

– Đúng. Nhôm là một chất khử mạnh ở nhiệt độ cao, có thể khử được nhiều ion kim loại từ oxit của chúng, như đã được ứng dụng trong phản ứng nhiệt nhôm.

(e) Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.

– Đúng. Nhôm thực sự bị thụ động hóa trong môi trường axit sulfuric đặc và nguội do tạo thành một lớp oxit mỏng bảo vệ bề mặt kim loại, ngăn cản phản ứng tiếp tục.

Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Đáp án: B. 5.

Câu 80

A. Sai, có thể viết F dưới dạng HO-CHO, phần tử có -CHO nên F có tráng bạc.

B. Đúng, Y là C2H3O3Na có 3 nguyên tử H và 3 nguyên tử O.

C. Đúng, T chứa chức ancol và carboxylic.

D. Đúng, CH3OH cũng dễ bay hơi đàng nhưng có phân tử khối nhỏ hơn C2H5OH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH.

Đáp án A

Với những hướng dẫn giải chi tiết được trình bày ở trên, hy vọng các bạn thí sinh đã có thêm kiến thức và kỹ năng để giải đề thi Hóa học THPT quốc gia 2023 một cách thành công. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai!

Tác giả: