Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2024-2025

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2024-2025 là một tài liệu quan trọng để đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Đề thi được đánh giá bám sát chương trình học, có cấu trúc hợp lý và bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp đánh giá toàn diện năng lực học tập của học sinh.

Phần 1. Trắc nghiệm

 Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Phân tích:

– CO2 tác dụng với nước tạo thành H2CO3, là axit.

– Na2O là oxit bazơ, tác dụng với nước tạo ra NaOH, là bazơ.

– SO2 tác dụng với nước tạo thành H2SO3, là axit.

– CuO là oxit bazơ, nhưng không tan trong nước.

Đáp án: B. Na2O.

 Câu 2: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:

Phân tích:

– O, F, P – Flo (F) là phi kim mạnh hơn Oxi (O), và Oxi mạnh hơn Photpho (P).

– P , O, F – Sắp xếp này sai.

– F, O, P – Đúng theo chiều tính phi kim giảm dần.

– O, P, F – Sắp xếp này sai.

Đáp án: C. F, O, P.

 Câu 3: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

Phân tích:

– A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl – Ba(OH)2 là bazơ, CaSO4 là muối, HCl là axit.

– B. MgO, CaO, CuO, FeO – Tất cả đều là oxit.

– C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 – NaOH là bazơ, CaSO4 là muối.

– D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO – Ba(OH)2 là bazơ, MgSO4 là muối.

Đáp án: B. MgO, CaO, CuO, FeO.

 Câu 4: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

Phân tích:

– A. K, Al, Mg, Cu, Fe – Sắp xếp sai, Kali (K) hoạt động mạnh nhất.

– B. Cu, Fe, Mg, Al, K – Đúng, đây là chiều hoạt động hóa học tăng dần từ Đồng (Cu) đến Kali (K).

– C. Cu, Fe, Al, Mg, K – Sắp xếp sai.

– D. K, Cu, Al, Mg, Fe – Sắp xếp sai.

Đáp án: B. Cu, Fe, Mg, Al, K.

 Câu 5: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

Phân tích:

– CO2 tạo H2CO3.

– SO3 tác dụng với nước tạo thành H2SO4, là axit sunfuric.

– SO2 tạo H2SO3.

– K2O tạo KOH, là bazơ.

Đáp án: B. SO3.

 Câu 6: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:

Phân tích:

– Mg tác dụng với HCl tạo khí H2, nhẹ hơn không khí.

– CaCO3 tác dụng với HCl tạo khí CO2, nặng hơn không khí.

– Cu không phản ứng với HCl.

– Na2SO3 tác dụng với HCl tạo khí SO2, nặng hơn không khí.

Đáp án: A. Mg.

 Câu 7: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây?

Axit H2SO4 loãng không phản ứng với những kim loại đứng sau Hydro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Trong số các kim loại được liệt kê, Ag (bạc) là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, nên nó không phản ứng với axit H2SO4 loãng.

Đáp án: D. Ag

 Câu 9: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit, nó chứa hàm lượng nhôm oxit rất cao và là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm qua quy trình Bayer và quá trình điện phân.

Đáp án: B. quặng boxit

 Câu 10: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng một muối sulfite (như Na2SO3) và phản ứng với axit mạnh (như HCl) để giải phóng khí SO2.

Đáp án: D. Na2SO3 và dung dịch HCl

 Câu 11: Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?

SO3 khi phản ứng với nước tạo thành H2SO4, một dung dịch có tính axit.

Đáp án: C. SO3

 Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

SO2 không phản ứng trực tiếp với dung dịch HCl để tạo ra sản phẩm mới. Nó có thể hòa tan trong dung dịch HCl để tạo thành dung dịch chứa H2SO3 (axit sunfurơ).

Đáp án: C. SO2

 Câu 13: Thể tích khí thu được từ phản ứng của Zn và HCl ở đktc

Phản ứng giữa Zn và HCl tạo ra ZnCl2 và khí H2:

\( \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \)

Với 6,5 gam Zn (phân tử khối của Zn là 65), ta có:

\( n_{\text{Zn}} = \frac{6,5 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \)

Số mol H2 tạo thành sẽ bằng số mol Zn:

\( n_{\text{H}_2} = 0,1 \text{ mol} \)

Ở đktc (điều kiện tiêu chuẩn), 1 mol khí chiếm thể tích là 22,4 lít, vậy:

\( V_{\text{H}_2} = n_{\text{H}_2} \times 22,4 \text{ l/mol} = 0,1 \times 22,4 \text{ l/mol} = 2,24 \text{ lít} \)

Đáp án: B. 2,24 lit

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu trong bài tập hóa học của bạn:

 Câu 14: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

Phân tích:

– A. Zn, CO2, NaOH – Axit sunfuric loãng tác dụng với Zn tạo H2, với NaOH tạo muối và nước, nhưng không trực tiếp tác dụng với CO2.

– B. Zn, Cu, CaO – Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.

– C. Zn, H2O, SO3 – SO3 và H2SO4 tạo H2SO4 đặc hơn; H2O không phản ứng với H2SO4.

– D. Zn, NaOH, Na2O – Tất cả đều phản ứng với H2SO4.

Đáp án: D. Zn, NaOH, Na2O.

 Câu 15: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?

Phân tích:

– A. CaO, CuO – CaO tác dụng với nước nhưng không tác dụng với bazơ; CuO tác dụng với axit, không phải nước hay bazơ.

– B. CO, Na2O – CO không tác dụng với nước; Na2O tác dụng với nước tạo NaOH, không tác dụng với bazơ.

– C. CO2, SO2 – Cả hai tác dụng với nước và bazơ.

– D. P2O5, MgO – P2O5 tác dụng với nước và bazơ; MgO tác dụng với nước nhưng không tác dụng với bazơ.

Đáp án: C. CO2, SO2.

 Câu 16: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Phân tích:

– A. Na2SO3 và H2O – Không tạo SO2.

– B. Na2SO3 và NaOH – Không tạo SO2.

– C. Na2SO4 và HCl – Không tạo SO2.

– D. Na2SO3 và H2SO4 – Phản ứng tạo SO2, H2O, và Na2SO4.

Đáp án: D. Na2SO3 và H2SO4.

 Câu 17: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống?

Phân tích:

– A. CaCO3 – Nung CaCO3 tạo thành vôi sống (CaO) và CO2.

– B. NaCl – Không liên quan.

– C. K2CO3 – Không liên quan.

– D. Na2SO4 – Không liên quan.

Đáp án: A. CaCO3.

 Câu 18: Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

Phân tích:

– A. Hóa hợp – Không đúng.

– B. Trung hòa – Đúng, tạo muối và nước.

– C. Thế – Không đúng.

– D. Phân hủy – Không đúng.

Đáp án: B. Trung hòa.

 Câu 19: Trong công nghiệp, sản xuất axit sunfuric qua mấy công đoạn?

Phân tích:

– Quá trình sản xuất axit sunfuric theo phương pháp tiếp xúc thông th

ường gồm ba công đoạn: sản xuất SO2, chuyển hóa SO2 thành SO3, và hấp thụ SO3 để tạo H2SO4.

Đáp án: C. 3.

 Câu 20: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Phân tích:

– A. SO2 – Tan trong nước tạo H2SO3 và hút ẩm.

– B. CaO – Tan trong nước tạo Ca(OH)2 và hút ẩm, nhưng chủ yếu là phản ứng kiềm.

– C. Fe2O3 – Không tan trong nước, không hút ẩm.

– D. Al2O3 – Không tan trong nước, hút ẩm nhưng không hòa tan.

Đáp án: A. SO2.

Phần 2. Tự luận

Câu 1:

  1. \( 2\text{Fe} + 3\text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{FeCl}_3 \)
  2. \( \text{FeCl}_3 + 3\text{KOH} \rightarrow \text{Fe(OH)}_3 \downarrow + 3\text{KCl} \)
  3. \( 2\text{Fe(OH)}_3 \rightarrow \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \)
  4. \( \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2\text{O} \)

Câu 2: 

Dựa trên các mẫu thử và kết quả:

  1. Mẫu thử làm quì tím chuyển sang màu đỏ là \( \text{H}_2\text{SO}_4 \).
  2. Hai mẫu không có hiện tượng gì là \( \text{BaCl}_2 \) và \( \text{NaCl} \).
  3. Cho một ít dung dịch axit \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu có hiện tượng kết tủa trắng là \( \text{BaCl}_2 \), mẫu không có hiện tượng gì là \( \text{NaCl} \).
  4. Phương trình phản ứng là:

   \( \text{BaCl}_2 +  \text{H}_2\text{SO}_4   \rightarrow \text{BaSO}_4  \downarrow + 2 \text{HCl} \)

Câu 3: 

Dựa trên phản ứng:

\( \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2\uparrow \)

Với số mol của \( \text{H}_2 \) thu được là \( 0.5 \) mol, ta có:

\( \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \)

\( 1 : 2 : 1 : 1 \)

\( \text{0,5 mol} \quad \quad \quad \text{0,5 mol} \)

Khối lượng của Fe là: \( m_{\text{Fe}} = n \times M = 0,5 \times 56 = 28 \) g

Khối lượng của Cu là: \( m_{\text{Cu}} = 40 – 28 = 12 \) g

Phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại là:

\( \%m_{\text{Fe}} = \frac{28}{40} \times 100\% = 70\% \)

\( \%m_{\text{Cu}} = \frac{12}{40} \times 100\% = 30\% \)

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2024-2025 là nguồn tài liệu ôn tập quý giá cho học sinh trong những năm tới. Việc nghiên cứu và giải đề thi một cách cẩn thận sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin bước vào các kỳ thi tiếp theo.

Tác giả: