Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2020-2021

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2020-2021 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ. Đề thi bám sát chương trình học, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ mức độ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các chủ đề hóa học, khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

Phần 1: Trắc nghiệm

 Câu 1: Phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3

Để phân biệt hai dung dịch này, người ta có thể dùng dung dịch BaCl2. Khi thêm vào dung dịch Na2SO3, sẽ tạo ra kết tủa trắng của BaSO3, đồng thời giải phóng khí SO2 có mùi hắc. Trong khi đó, khi thêm BaCl2 vào Na2SO4 sẽ tạo ra kết tủa trắng của BaSO4 nhưng không có khí thoát ra.

Đáp án: A. BaCl2

 Câu 2: Dãy gồm toàn các oxit axit

Oxit axit khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch axit hoặc phản ứng với bazơ tạo muối và nước. Trong các lựa chọn, chỉ có CO trong phương án B không phải là oxit axit, còn lại đều là oxit axit.

Đáp án: C. NO, NO2, CO2

 Câu 3: Dãy oxit tác dụng được với dung dịch HCl

Các oxit bazơ sẽ phản ứng được với dung dịch HCl để tạo ra muối và nước. CO2 cũng tác dụng được nhưng qua một phản ứng khác để tạo ra muối clorua và nước.

Đáp án: A. CuO, ZnO, Na2O

 Câu 4: Trung hòa dung dịch H2SO4 bằng NaOH

Số mol của H2SO4 là 0.2 mol (vì 200 ml và 0,1M). Phản ứng trung hòa cần số mol NaOH bằng số mol H2SO4.

\( m_{NaOH} = n_{NaOH} \times M_{NaOH} \)

\( m_{NaOH} = 0.2 \times 40 = 8 \text{ g (khối lượng mol NaOH)} \)

Tuy nhiên, dung dịch NaOH có nồng độ 10%, nên khối lượng dung dịch NaOH cần dùng sẽ lớn hơn 8g.

Đáp án: B. 8g (đây là khối lượng NaOH khan, không phải dung dịch)

 Câu 5: Sơ đồ chuyển hóa

Chất tham gia là cacbon (C), nên x1 phải là một oxit của cacbon. Ca(OH)2 là sản phẩm cuối cùng, nên x2 phải là một hợp chất của canxi mà khi tác dụng với nước sẽ tạo ra Ca(OH)2.

Đáp án: A. CO2, CaCO3, CaO.

 Câu 6: Chất tác dụng được với HCl và H2SO4 loãng

Fe và CuO đều tác dụng được với HCl và H2SO4 loãng tạo ra muối tương ứng và giải phóng khí H2.

Đáp án: B. Fe, CuO

 Câu 7: Chất tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O và BaO khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng là NaOH và Ba(OH)2.

Đáp án: B. Na2O, BaO

 Câu 8: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần

Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại thường được sắp xếp dựa vào tính chất phản ứng của chúng với nước, axit và oxit. Na là kim loại hoạt động hóa học mạnh

 nhất trong nhóm, tiếp theo là Mg, Al và cuối cùng là Fe.

Đáp án: B. Na, Mg, Al, Fe.

Câu 9: I+ D; II+ C; III+ B; IV+ A.

Câu 10: A.  Muối sufat   và nước  ;   B. Muối sunfat   và   nước         

Phần 2: Tự luận

Câu 1: 

  1. Phản ứng oxi hóa của nhôm (Al) với oxi (O2):

   \( 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \)

  1. Phản ứng của nhôm oxit (Al2O3) với axit sunfuric (H2SO4):

   \( \text{Al}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2\text{O} \)

  1. Phản ứng của nhôm sunfat (Al2(SO4)3) với dung dịch BaCl2:

   \( \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{BaCl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{BaSO}_4 \)

  1. Phản ứng của nhôm clorua (AlCl3) với dung dịch NaOH:

   \( \text{AlCl}_3 + 3\text{NaOH} \rightarrow \text{Al(OH)}_3 + 3\text{NaCl} \)

  1. Phản ứng tạo lại nhôm oxit (Al2O3) từ hydroxide nhôm (Al(OH)3):

   \( 2\text{Al(OH)}_3 \rightarrow \text{Al}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \)

  1. Phản ứng của nhôm oxit (Al2O3) với dung dịch NaOH:

   \( \text{Al}_2\text{O}_3 + 2\text{NaOH} \rightarrow 2\text{NaAlO}_2 + \text{H}_2\text{O} \)

Câu 2: 

Nhúng quì tím vào 4 lọ, lọ nào làm quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl, HNO3. Làm quì tím thành xanh là NaOH và không làm đổi màu giấy quì là BaCl2.

Tiếp tục cho thuốc thử dung dịch AgNO3 vào 2 lọ axit vừa nhận được, lọ nào có kết tủa trắng xuất hiện đó là lọ đựng dung dịch HCl, không hiện tượng là HNO3.

Phương trình hóa học cho phản ứng giữa HCl và AgNO3:

\( \text{HCl} + \text{AgNO}_3 \rightarrow \text{AgCl} + \text{HNO}_3 \)

Câu 3:

a. Phản ứng của sắt (Fe) với axit clohidric (HCl):

   \( \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \)

Phản ứng của oxit sắt(III) (Fe2O3) với axit clohidric (HCl):

   \( \text{Fe}_2\text{O}_3 + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{FeCl}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \)

Dữ liệu:

   – Số mol \( \text{H}_2 \) = 0.1 mol

   – Khối lượng sắt (Fe) = 5.6 g

   – Khối lượng oxit sắt(III) (Fe2O3) = 11.9 g

   – % khối lượng của sắt (Fe) = 32%

   – % khối lượng của oxit sắt(III) (Fe2O3) = 68%

b.

Tính số mol axit clohidric (HCl):

   \( \text{Số mol HCl} = 0.2 + 0.42 = 0.62 \text{ mol} \)

Tính nồng độ mol của axit clohidric (HCl):

   \( \text{Nồng độ mol HCl} = 1.6 \text{ M} \)

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm học 2020-2021 là một công cụ hữu ích để đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi cũng giúp học sinh xác định điểm mạnh, điểm yếu trong kiến thức và kỹ năng để có kế hoạch ôn tập phù hợp.

Tác giả: