Công thức hoá học lớp 8, lớp 9 và cách ghi nhớ nhanh nhất

Trong lĩnh vực hóa học, các công thức tính đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong việc mô tả, dự đoán và hiểu sự tương tác giữa các hợp chất hóa học. Các công thức này giúp chúng ta biểu diễn cụ thể các quy luật và mối quan hệ giữa các yếu tố hóa học, từ khối lượng đến sự tương tác của nguyên tố và phân tử. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những công thức cơ bản và cách ghi nhớ nhanh nhất

công thức hoá học

Công thức tính số mol

Công thức tính số mol dựa vào m , M 

                                            n =

mM

 

Trong đó: n: là số mol (mol)

                m: khối lượng chất đã biết (g)

                M: khối lượng mol (KL phân tử) (g/mol

Công thức tính số mol chất khí 

  • Với V ở điều thường:            n =
    V24
  • Với V ở đktc:                         n =
    V22,4

Trong đó: V là thể tích (lít)

Công thức tính số mol khi biết nồng độ Cm và V

                                               n = Cm*V

Trong đó: Cm: nồng độ dung dịch (mol/lít)

                  V: thể tích dung dịch (lít)

Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm C%

                                                   

n =C%*mdd100*mct

Trong đó: C%: nồng độ phần trăm (%)

                 

mdd

: khối lượng dung dịch (gam)

                

mct

: khối lượng chất tan (gam/mol)

Công thức tính số mol khi biết C% và khối lượng riêng D

                                                   n =

Vdd*D*C%100%*M

Trong đó:

Vdd

: thể tích dung dịch (ml)

                  D: Khối lượng riêng (gam/ml)

                  M: khối lượng mol (gam/mol)

Công thức tính số mol khi biết áp suất, nhiệt độ và hằng số R

                                                         n =

P*V(đktc)R*T

Trong đó:   P: áp suất (atm)

                  R: hằng số (22,4;273)

                  T: nhiệt độ (=0C + 273) (0K)

Công thức tính số mol khi biết số hiệu nguyên tử ( phân tử ) N

                                                            n =

NNA

Trong đó: N: số nguyên tử 

                NA: số Avogadro (NA = 6,02.1023)

Công thức tính tổng khối lượng mol

 nhh = n1 + n2 + 

Trong đó:

nhh

: tổng số mol của hỗn hợp chất

              

  n1, n2

: số mol từng chất trong hỗn hợp

Công thức tính khối lượng

 m = nxM

m ct =

C%*Vdd100%

m đ =

mct*100%C%

trong đó: n: số mol chất (mol)

               M: khối lượng mol (gam)

               C%: nồng độ phần trăm (%)

             

Vdd

: thể tích dung dịch (lít)

Công thức tính thành phần phần trăm 

Phần trăm theo khối lượng

  aA + bB -> cC + dD

%A =

amA*100%mhh

  

Trong đó: mhh = amA + bmB + cmC + dmD  (a,b,c,d: hệ số cân bằng phương trình)

                                                                       ( A,B,C,D: các chất có mặt trong phương trình phản ứng )

Phần trăm theo thể tích (số mol)

%A =

anA*100%nhh

Trong đó: nhh = anA + bnB + cnC + dnD 

Công thức tính nồng độ dung dịch 

Công thức tính nồng độ mol:

Ccm =

nV

(M) -> V = n* Cm

Ccm =

10*D*C%M

(M)

Trong đó: n: số mol chất tan có trong dung dịch (mol)

                V: thể tích dung dịch (lít)

                D: khối lượng riêng (gam/ml)

                M: khối lượng mol (gam/mol)

Công thức tính nồng độ phần trăm 

C% =

mctmddx100%

  (%)

C% =

Cm*M10*D

Trong đó:

mct

: khối lượng chất tan (gam)

                

mdd

: khối lượng dung dịch (gam)

                D: khối lượng riêng (gam/ml)

                M: khối lượng mol (gam/mol)

Công thức tính khối lượng dung dịch 

mdd = mct + mdm  mdd = mct*100%C% mdd = Vdd(ml)*D  > Vdd = Vdd(ml)D

Trong đó:

mct

: khối lượng chất tan (gam)

               

mdm

: khối lượng dung môi (gam)

               

Vdd

: thể tích dung dịch (ml)

                D: khối lượng riêng (gam/ml)

Công thức tính độ tan 

S =

mct*100mdm

Trong đó: 

mct

: khối lượng chất tan (gam)

                 

mdm

: khối lượng dung môi (gam)

Công thức tính tỉ khối của chất khí 

dAB= MAMB

Tỉ khối so với không khí 

dAKK= MA29

Trong đó:

MA

: khối lượng mol chất tan A (gam/mol)

Công thức tính khối lượng mol

MA = dAB x MB  MA = dAkk x 29

Trong đó:

MA

: khối lượng mol chất tan A (gam/mol)

                

MB

: khối lượng mol chất tan B (gam/mol)

Công thức tính độ rượu

Độ rượu =

VRnguyên chấtVddR

x 100

Trong đó:

VR

: thể tích rượu nguyên chất (ml)

                

VddR

: thể tích rượu pha loãng (ml)

Công thức tính hiệu suất phản ứng 

H% =

mttmltx 100%

 

Trong đó:

mlt (nltVlt)

: Khối lượng (số mol/thể tích) lý thuyết gam(mol/lít)

mtt (nttVtt)

: Khối lượng (số mol/thể tích) thực tế gam(mol/lít)

công thức hoá học

Công thức định luật bảo toàn khối lượng

  A + B 

C + D

 m A   + m B   = m C   + m D

ví dụ:      2NaOH  + 

H2SO4   

    →  

Na2SO4

  +  2

H2O



Áp dụng công thức tính định luật bảo toàn khối lượng:

2m NaOH  + m   = m   + 2m H2O

H2SO4

 

Na2SO4

 

Bảng công thức hoá học là một công cụ quan trọng trong ngành hóa học. Bằng cách sắp xếp các ký hiệu nguyên tố và số lượng phù hợp, bảng công thức giúp biểu diễn cấu trúc của phân tử và phản ứng hóa học một cách đơn giản nhưng chính xác.
Trên đây là hệ thống các công thức hoá học cơ bản nhất và dễ nhất mà yeuhoahoc.edu.vn đã tổng hợp rất đầy đủ và chi tiết, chúc các bạn học tập chăm chỉ và đạt kết quả tốt nhất!

Tác giả: